Bảng nguyên âm tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

Cỡ chữ
Mục lục

Bảng nguyên âm tiếng Hàn là phần cơ bản và quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Hàn đều cần nắm được. Ngữ âm có chuẩn mới có nền tảng vững chắc để học từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng tiếng Hàn khác. Bên cạnh bảng chữ cái tiếng Hàn thì bảng nguyên âm tiếng Hàn cũng quan trọng với người mới bắt đầu học tiếng Hàn. Trong bài viết hôm nay, trung tâm ngoại ngữ Tomato gửi tới các bạn bảng nguyên âm tiếng Hàn và một số nội dung liên quan khác với mong muốn hỗ trợ các bạn trên con đường chinh phục tiếng Hàn.

Nguyên âm tiếng Hàn là gì?

Nguyên âm (모음) là những dao động của thanh quản, là những âm được phát ra mà không bị cản trở khi luồng khí từ thanh quản lên môi. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước/sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói. Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về bảng nguyên âm tiếng Hàn cho người mới bắt đầu.

Bảng nguyên âm tiếng Hàn

Bảng chữ cái nguyên âm tiếng Hàn gồm 21 nguyên âm tiếng Hàn, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (hay còn gọi là nguyên âm ghép, được tạo thành từ sự kết hợp các nguyên âm cơ bản). Quy tắc khi viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn tuân theo trình tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm tiếng Hàn cơ bản

Nguyên âm tiếng Hàn có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Cụ thể:

  • ㅏ: phát âm là “a” trong mọi trường hợp.
  • ㅑ : phát âm là “ya”.
  • ㅓ: phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý.
  • ㅕ: phát âm là “yo” hoặc “yơ”.
  • ㅗ: phát âm là “ô”, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.
  • ㅛ: phát âm “yô”.
  • ㅜ: phát âm là “u”, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.
  • ㅠ: phát âm “yu”.
  • ㅡ: phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
  • ㅣ: phát âm như “i” trong tiếng Việt.

Nguyên âm mở rộng (Nguyên âm đôi tiếng Hàn)

Nguyên âm trong tiếng Hàn gồm 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm kép trong tiếng Hàn/Nguyên âm đôi trong tiếng Hàn) chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.

  • Ghép với “i” :
    • ㅣ+ ㅓ = ㅐ: e (phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều, gần như “a” mà cũng gần như “e”)
    • ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
    • ㅣ+ ㅓ= ㅔ: ê (phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.)
    • ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
    • ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
    • ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
  • Ghép với “u/ô”:
    • ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
    • ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
    • ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ (“uê”)
    • ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
    • ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

Các nguyên âm tiếng Hàn cơ bản

Các nguyên âm tiếng Hàn cơ bản

Chú ý cách phát âm tiếng Hàn chuẩn:

  • Trong bản nguyên âm tiếng Hàn, “ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập.
  • Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm của các nguyên âm tiếng Hàn ㅐvà ㅔ (“e/ê”) và bộ ba ㅙ, ㅚ, ㅞ (đều phát âm là “uê”) không có sự khác biệt.
  • Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm câm “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu. Ví dụ: không viết “ㅣ” mà viết :이” (hai , số hai); không viết “ㅗ” mà viết “오’ (số năm), không viết “ㅗ ㅣ” mà viết “오 이” (dưa chuột)…

Xem thêm: Phương pháp học tiếng Hàn hiệu quả

Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:

  • 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
  • 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
  • 11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ

Các phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Các phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Các ký tự phụ âm được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh.

  • Âm vòm mềm: ㄱ ㅋ
  • Mẫu tự cơ bản: ㄱ là hình nhìn phía bên cạnh lưỡi khi kéo về phía vòm miệng mềm
  • Mẫu tự phái sinh: ㅋ phái sinh từ ㄱ, với một nét phụ, thể hiện sự bật hơi
  • Âm đầu lưỡi: ㄴ ㄷ ㅌ ㄹ

Mẫu tự cơ bản: ㄴ là hình nhìn bên cạnh đầu lưỡi khi kéo về phía răng

Mẫu tự phái sinh:

  • ㄷ : nét trên của ㄷ thể hiện sự kết nối chặt với vòm miệng
  • ㅌ : nét giữa của ㅌ thể hiện sự bật hơi
  • ㄹ : nét trên của ㄹ thể hiện âm vỗ của lưỡi

Âm môi: ㅁ ㅂ ㅠ

  • Mẫu tự cơ bản: ㅁthể hiện viền ngoài của đôi môi
  • Mẫu tự phái sinh:
    • ㅂ : nét trên của ㅂ thể hiện sự bật ra của môi, khi phát âm [b]
    • ㅍ : nét trên của ㅍ thể hiện sự bật hơi

Âm xuýt: ㅅ ㅈ ㅊ

  • Mẫu tự cơ bản: ㅅ thể hiện hình nhìn bên cạnh của răng
  • Mẫu tự phái sinh:
    • ㅈ : nét trên của ㅈ thể hiện sự kết nối với vòm miệng
    • ㅊ : nét trên của ㅊ thể hiện sự bật hơi

Âm thanh hầu: ㅇ ㅎ

  • Mẫu tự cơ bản: ㅇ là đường viền của thanh hầu
  • Mẫu tự phái sinh: ㅎ nét trên của ㅎ thể hiện sự bật hơi

Xem thêm: 50 cấu trúc tiếng Hàn thông dụng nhất

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Cách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn. Một từ tiếng Hàn được tạo nên bằng cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn với nhau. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp như sau:

  • Cách 1: Nguyên âm + phụ âm câm (“ㅇ”). Ví dụ: 아, 오, 어, 에,…
  • Cách 2: Phụ âm + nguyên âm. Ví dụ: 비, 가, 나,…
  • Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm. Ví dụ: 말, 난, 총,…

Từ không có phụ âm cuối patchim – 받침

  • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)
    • Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự chiều ngang.
    • Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 , ㄴ + ㅏ = 나 , ㅈ + ㅓ = 저,…
  • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
    • Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự từ trên xuống.
    • Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅅ + ㅗ = 소, ㅎ + ㅛ = 효, ㅂ + ㅜ = 부

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Từ có phụ âm cuối patchim – 받침. Viết theo thứ tự tự trái sang phải và từ trên xuống dưới.

  • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) chia ra thành hai dạng
    • Dạng 1: gồm 3 âm tiết. Ví dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 ,ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집, ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
    • Dạng 2: gồm 4 âm tiết. Ví dụ : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝,…
  • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
    • Dạng 1: gồm 3 âm tiết. Ví dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
    • Dạng 2: gồm 4 âm tiết. Ví dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉

Cách ghép âm trong tiếng Hàn

Đối với người mới học tiếng Hàn, khi học bảng nguyên âm tiếng Hàn, bạn cần học cả cách ghép âm tiếng Hàn. Việc ghép âm tiếng Hàn giúp bạn dễ dàng học các từ vựng tiếng Hàn có phiên âm. Cách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc:

Nguyên tắc ghép âm 1

  • Nguyên âm đứng một mình (tức đứng cạnh âm câm ㅇ): Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa. Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm, không đọc phụ âm này vì là âm câm. Ví dụ: 아, 오, 우, 어, 여, 야, …
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng cạnh phụ âm. Ví dụ: 시계 (sigye) => đồng hồ; 가다 (gada) => đi
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng trên phụ âm. Ví dụ: 두부 => đậu phụ; 구두 => giày da
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm ghép ghép với phụ âm. Ví dụ: 뒤 => phía sau; 쇠 => sắt, kim loại
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm. Ví dụ: 한식 => món ăn của Hàn; 인삼 => nhân sâm
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ở giữa. Ví dụ: 꽃 => hoa; 폭풍 => giông tố
  • Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ghép ở giữa. Ví dụ: 원 => tiền won Hàn Quốc; 쉰 => 50 (số đếm thuần Hàn)

Nguyên tắc ghép âm 2

Như các bạn đã biết, trong tiếng Hàn, phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy tức là batchim (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy: phụ âm đáy đơn và kép cùng loại, phụ âm đáy kép khác loại.

Cách đọc phụ âm đáy:

  • Từ có phụ âm đáy là:ㄱ,ㄲ,ㅋ – đọc là g/kh/k’: 박,밖,밬 – bak, bakh, bak’ (đọc bật hơi, căng và không căng tùy theo từng loại phụ âm)
    • Từ có phụ âm đáy là:ㄴ thì đọc là [n]. Ví dụ: 한 [han] => Hàn
    • Từ có phụ âm đáy là: ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ thì đọc là T. Ví dụ 낟, 낫, 낮, 낯, 낱, 낳, 났 [nat]
    • Từ có phụ âm đáy là:ㄹ thì đọc là l. Ví dụ: 말 [mal] => ngựa
    • Từ có phụ âm đáy là:ㅁ thì đọc là m. Ví dụ: 감 [gam]
    • Từ có phụ âm đáy là:ㅂ, ㅍ thì đọc là b/p. Ví dụ: 입 [ib], 잎 [ip]
    • Từ có phụ âm đáy là:ㅇ thì đọc là ng. Ví dụ: 강 [gang] => sông
  • Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như:ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄺ, ㄼ, ㄾ, ㅄ, ㄻ, ㄿ thì phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm sẽ đọc trước, trừ ㄻ và ㄿ.
    • Từ có phụ âm đáy là:ㄳ thì đọc là k/c. Ví dụ: 삯 = 삭 đọc là [sak] hoặc [sag].
    • Từ có phụ âm đáy là:ㄵ thì đọc là n. Ví dụ: 앉 = 안 đọc là [an].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄶthì đọc là n. Ví dụ: 많 = 만 đọc là [man].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄺthì đọc là k. Ví dụ: 닭 = 닥 đọc là [dak].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄼthì đọc là l. Ví dụ: 갋 = 갈 đọc là [gal].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄾthì đọc là l. Ví dụ: 핥 = 할 đọc là [hal].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㅄthì đọc là p. Ví dụ: 값 = 갑 đọc là [gap].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄻ thì đọc là m. Ví dụ: 젊 = 점 đọc là [jeom] hoặc [jom].
    • Từ có phụ âm đáy là :ㄿ thì đọc là p. Ví dụ: 읊 = 읍 đọc là [eup] hoặc [eub].

Xem thêm: Cách luyện nghe tiếng Hàn hiệu quả

Học tiếng Hàn tại Hải Phòng

Còn nhiều nội dung tiếng Hàn bổ ích nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học tiếng Hàn chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Hàn.

Địa chỉ học tiếng Hàn tại Hải Phòng

Học tiếng Hàn tại Hải Phòng

Nếu bạn đang có nhu cầu học tiếng Hàn tại Hải Phòng từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Hàn Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học offline và online, sử dụng giáo trình tiếng Hàn tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Hàn của Tomato tại đây.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn

Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222

Hotline: 0964 299 222

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học