100 câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng nhất

Cỡ chữ
Mục lục

Ngày càng nhiều người học tiếng Hàn tại Hải Phòng

Ngày càng nhiều người học tiếng Hàn tại Hải Phòng vì một số lý do sau:

Làn sóng đầu tư Hàn Quốc vào Hải Phòng

Hiện Hàn Quốc đã đầu tư 81,5 tỉ USD tại Việt Nam. Trong đó, tại Hải Phòng gần 10 tỉ USD (chiếm 12% cả nước) tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực điện tử, phụ tùng ô tô, máy móc.


Khu công nghiệp Tràng Duệ, Hải Phòng là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp Hàn Quốc

Theo đó, Hàn Quốc là quốc gia đứng đầu về cả số dự án và số vốn đầu tư trong tổng số 42 quốc gia và vùng lãnh thổ đăng ký đầu tư tại Hải Phòng.

Trong bối cảnh đó, nhu cầu nguồn nhân lực biết tiếng Hàn ngày càng gia tăng dẫn tới số lượng người học ngôn ngữ này cũng tăng theo.

Học tiếng Hàn, thỏa đam mê văn hóa

Những năm cuối thập niên 20, nền văn hoá đại chúng Hàn Quốc lan toả mạnh khắp châu Á, trong đó có Việt Nam. Âm nhạc và phim ảnh là hai lĩnh vực có ảnh hưởng lớn đến thói quen khán giả Việt, đặc biệt là những người trẻ.

Văn hóa Hàn Quốc được ưa thích tại châu Á

Điều này đã tạo nên một làn gió mới thúc đẩy mối giao lưu văn hoá sinh động Việt – Hàn, khơi nguồn sáng tạo và làm nảy sinh nhiều giá trị văn hoá mới trong giới trẻ Việt. Qua đó, nhiều bạn trẻ nhận ra mình yêu thích và quyết định chọn học tiếng Hàn Quốc.

Có nhiều cơ hội nghề nghiệp

Những năm gần đây, Hàn Quốc và Việt Nam trở thành đối tác hợp tác chiến lược quan trọng của nhau trên nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hoá, ngoại giao, du lịch,…

Giỏi tiếng Hàn mang lại nhiều lựa chọn nghề nghiệp

Hàn Quốc cũng là một trong những quốc gia có số vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam. Vì thế, người lao động có năng lực tiếng Hàn cùng kiến thức chuyên môn sẽ có thêm nhiều cơ hội trong việc lựa chọn ngành nghề.

100 câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng nhất

안녕하세요.     [an-nyeong-ha-se-yo] Xin chào.

저는 잘지내요.   [jeo-neun jal-ji-nae-yo]    Tôi vẫn khỏe.

감사합니다.     [kam-sa-ham-ni-da] Xin cảm ơn.

죄송합니다.     [joe-song-ham-ni-da]  Xin lỗi.

[ne]   Vâng.

아니요.    [a-ni-yo] Không.

알겠어요.   [al-ges-seo-yo]   Tôi biết rồi.

모르겠어요.     [mo-reu-ges-seo-yo] Tôi không biết.

처음 뵙겠습니다.     [cheo-eum boeb-ges-seum-ni-da] Lần đầu được gặp bạn.

이름이 뭐예요?   [i-reum-i mwo-ye-yo] Tên bạn là gì?

이름은이에요.  [je i-reum-eun … ieyo]    Tôi tên là…

살이에요?   [myeoch sal-ieyo]    Bạn bao nhiêu tuổi?

이게 뭐예요?   [i-ge mwo-ye-yo]    Cái này là gì?

어떻습니까?    [eot-teoh-seum-ni-kka]     Như thế nào?

어떻게 하지요?   [eot-teoh-ge-ha-ji-yo] Làm sao đây?

얼마예요?   [eol-ma-ye-yo]   Bao nhiêu ạ?

무슨 일이 있어요?   [mu-seun-il-i is-seo-yo]   Có chuyện gì vậy?

어서 오세요.    [eo-seo o-se-yo] Xin mời vào.

도와 드릴까요?   [mwo do-wa deu-ril-kka-yo]     Tôi có thể giúp gì cho bạn không?

찾으세요?   [mwo cha-jeu-se-yo]   Bạn đang tìm gì thế?

찾고 있어요. […chat-go is-seo-yo]  Tôi đang tìm …

있어요? […is-seo-yo?] Bạn có … không?

이거 비싸요?   [i-geo bi-ssa-yo?]    Cái này đắt không?

싼거 있어요? [deol ssan-geo is-seo-yo] Có cái nào rẻ hơn không?

여기서 야간도 해요?  [yeo-gi-seo ya-gan-do hae-yo]  Ở đây có làm đêm không?

하루 시간 근무해요?   [ha-lu myeoch-si-gan geun-mu-hae-yo]     Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng?

일을 언제 시작해요?   [ireul eon-je si-jag-hae-yo]  Khi nào tôi bắt đầu làm việc ạ?

무슨 일을 하겠어요?   [mu-seun ireul ha-ges-seo-yo]  Tôi sẽ làm việc gì?

새로 와서 몰라요.  [sae-ro wa-seo jal mol-la-yo]    Tôi mới đến nên không biết rõ ạ.

오늘 몇시까지 해요?  [o-neul myeoch-si-kka-ji hae-yo] Hôm nay làm đến mấy giờ?

누구와 함께 해요?   [nugu-wa ham-kke hae-yo]  Tôi làm với ai ạ?

표는 어디에서 있습니까?   [pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seub-ni-kka?] Tôi có thể mua vé ở đâu ạ?

지금 부산 가는 있습니까?   [ji- geum bu-san ga-neun-cha is-seub-ni-kka]  Bây giờ có chuyến đi đến Busan không ạ?

사주세요.   [pyo-du-jang sa-ju-se-yo] Hãy mua hộ cho tôi hai vé nhé.

창문옆 자리로 해주세요. [chang-mun-yeop-ja-li-lo hae-ju-se-yo]      Cho tôi ghế ở cạnh cửa.

얼마입니까?    [eol-ma-im-ni-kka]  Giá bao nhiêu vậy?

시청에 가려면 어디에서 갈아 타야 해요? [si-chung-e ga-ryeo-myeon eo-di-e-seo gar-a ta-ya hae-yo] Nếu muốn vào trung tâm thành phố thì tôi phải chuyển tàu ở đâu?

메뉴 보여주세요.   [me-nyu jom bo-yeo-ju-se-yo]  Vui lòng cho tôi mượn menu.

추천해주실 만한거 있어요?     [chu-cheon-hae-ju-sil man-han-geo iss-eo-yo] Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không?

주세요.   [mul jom ju-se-yo]  Cho tôi xin một chút nước.

이걸로 주세요.   [i-geol-lo ju-se-yo]  Làm ơn cho tôi món này.

계산해 주세요.   [gye-san-hae ju-se-yo]     Hãy thanh toán/ tính tiền cho tôi.

  펴세요. [chek-pyơ-sê-yô]     Mở sách ra.

들으세요.    [jal-dư-rư-sê-yô]      Chú ý lắng nghe nhé.

따라 하세요.    [ttara- ha-sê-yô] Đọc theo cô/tôi/mình nhé.

읽어 보세요.    [ir-gơ- bô-sê-yô] Làm ơn đọc giúp.

대답해 보세요.   [de-dab-he-bô-sê-yô]  Trả lời câu hỏi.

보세요.  [ssơ- bô-sê-yô]   Làm ơn viết nó ra.

알겠어요?   [ar-gếs-sờ-yô?]   Các em/Bạn có hiểu không?

, 알겠어요.   [ne, ar-gếs-sờ-yô]    Vâng, em hiểu/tôi hiểu.

[아뇨] 모르겠는데요 [a-ny-ô] jal -mô-rư-gếss-nưn-dê-yô]  Không, tôi không hiểu.

질문 있어요?   [jil-mun- is-sờ-yô?] Bạn có câu hỏi nào nữa không?

 여보세요.  [yo-bô-sê-yô] Alô. - Xin chào.

(B)입니다.  [B-im-ni-ta]    Tôi là B.

실례지만 누구세요? [sil-lê-chi-man-nu-gu-sê-yô]     Xin lỗi nhưng mà ai đấy ạ?

B 부탁드립니다.     [B-ssi-chôm-bu-thak-tư-rim-mi-ta]    Cho tôi gặp B với ạ.

잠시만 기다리세요. [cham-si-man-ki-ta-ri-sê-yô]     Xin đợi một lát ạ.

메시지를 남기시겠어요? [mê-si-chi-rưl-nam-ki-si-kêt-so-yô]   Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

크게 말씀해 주시겠어요?   [chôm-to-khư-kê-mal-sưm-hê-chu-si-kêt-so-yô]    Bạn có thể nói to hơn được không?

나중에 다시 걸겠어요.     [na-chung-ê-ta-si-kol-kêt-so-yô]  Tôi sẽ gọi lại sau.

환율이 어떻게 돼요?  [hoan-yu-i ơ-tteok-kê tuê-yô?]  Tỷ giá là bao nhiêu?

인출하고 싶어요.     [in-chul-a-kô ship-ơ-yô]  Tôi muốn rút tiền.

송금하고 싶어요.     [sông-kưm-ha-kô ship-ơ-yô]     Tôi muốn chuyển tiền.

예금하고 싶어요.     [yê-kưm-ha-kô ship-ơ-yô]   Tôi muốn bỏ tiền vào tài khoản.

가까운 은행이 어디에 있어요? [ka-kka-un ưn-heng-i ơ-ti-ê it-sơ-yô?]      Ngân hàng gần nhất ở đâu?

가까운 ATM 어디에 있어요?   [ka-kka-un ATM-i ơ-ti-ê it-sơ-yô?]      Máy ATM gần nhất ở đâu?

비밀번호를 잊어버렸어요. [bi-mil-bơn-hô-ruwl i-chơ-bơ-riớt-sơ-yơ-ti-ê it-sơ-yô?]  Tôi quên mật khẩu của mình.

예금 계좌에서 돈을 인출하고 싶은데요 [yê-kưm kyê-joa-ê-sơ tôn-ưl in-chul-ha-kô ship-ưn-tê-yô] Tôi muốn rút tiền từ tài khoản tiết kiệm.

Học tiếng Hàn tại Hải phòng

Còn nhiều nội dung tiếng Hàn bổ ích nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học tiếng Hàn chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Hàn.

Tham khảo: Các video tiếng Hàn trên kênh youtube

Nếu bạn đang quan tâm các khóa học tiếng Hàn từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Hàn Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học offline và online, sử dụng giáo trình tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Hàn của Tomato tại đây.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn

Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222

Hotline: 0964 299 222

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học