Thứ ngày tháng trong tiếng Trung

Cỡ chữ
Mục lục

Thứ ngày tháng là một nội dung cơ bản khi học tiếng Trung. Diễn đạt thứ ngày tháng trong tiếng Trung có gì khác so với tiếng Việt. Cần chú ý gì khi nói thứ ngày tháng trong tiếng Trung. Cùng tìm hiểu nội dung này trong bài viết dưới đây của trung tâm tiếng Trung Tomato.

Từ vựng về thứ ngày tháng trong tiếng Trung

Ngày 天日号

TiānRìHào

( dùng để chỉ số lượng ngày

, dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng)

Tuần 星期 xīng qī

Tháng       yuè

Mùa    jì jié

Năm        nián

Thập kỉ       十年 shí nián

Thế kỉ shì jì

Ngàn năm 千年 qiān nián

Vĩnh hằng 永恒 yǒng héng

Sáng sớm       早晨 zǎo chén

Buổi sáng      早上 zǎo shang

Buổi trưa       中午 zhōng wǔ

Tiếng Trung chủ đề ngày tháng

Buổi chiều 下午 xià wǔ

Buổi tối        晚上 wǎn shang

Đêm       

Nửa đêm       午夜 wǔ yè

Thứ 2 星期一         xīng qī yī

Thứ 3 星期二         xīng qī èr

Thứ 4 星期三         xīng qī sān

Thứ 5 星期四         xīng qī sì

Thứ 6 星期五         xīng qī wǔ

Thứ 7 星期六         xīng qī liù

Chủ nhật       星期天         xīng qī tiān

Tháng 1       一月 yī yuè(Khi chỉ tháng mấy thì sẽ dùng số đếm )

Tháng 2       二月 èr yuè

Tháng 3       三月 sān yuè

Tháng 4       四月 sì yuè

Tháng 5       五月 wǔ yuè

Tháng 6       六月 liù yuè

Tháng 7       七月 qī yuè

Tháng 8       八月 bā yuè

Tháng 9       九月 jiǔ yuè

Tháng 10       十月 shí yuè

Tháng 11       十一月         shí yī yuè

Tháng 12Tháng 12 âm lịch 十二月腊月           shí èr yuèLàyuè

Mùa xuân      春天 chūn tiān

Mùa hạ       夏天 xià tiān

Mùa thu        秋天 qiū tiān

Mùa đông 冬天 dōng tiān

Cuối tuần       周末 zhōu mò

Tuần này        这个星期 zhè gè xīng qī

Tuần trước 上个星期 上周 shàng gè xīng qī shàng zhōu

Tuần sau       下个星期下周         xià gè xīng qīxià zhōu

Đầu tháng      月初 yuè chū

Trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng)           中旬 zhōng xún

Cuối tháng 月底 yuè dǐ

Cuối tháng 月末 yuè mò

Tháng trước 上个月          shàng gè yuè

Tháng này 这个月            zhè gè yuè

Tháng sau 下个月           xià gè yuè

Đầu năm       年初 nián chū

Cuối năm       年底 nián dǐ

6 tháng đầu năm 上半年: shàng bàn nián

6 tháng cuối năm 下半年 xià bàn nián

Năm nay        今年 jīn nián

Năm ngoái 去年 qù nián

Năm sau       明年 míng nián

Trước mắt 目前 mù qián

Hôm nay Hôm qua Ngày mai

今天 昨天 明天

Jīntiān zuótiān míngtiān

Gần đây      最近 zuì jìn

Quá khứ, trước đây            过去 guò qù

Tương lai       未来 将来 wèi láijiāng lái

Bình thường, ngày thường píng shí

Lịch    / Rìlì /

Một giây       一秒          / Yī miǎo zhōng /

Một phút        一分          / Yī fēnzhōng /

Một phần tư giờ 一刻  / Yīkè zhōng /

Một giờ, một giờ 一小, 一个钟头      / Yī xiǎoshí, Yīgè zhōngtóu /

Một ngày       一天 / Yītiān /

Một tuần, tuần         一星期, 一周             / Yī xīngqí, Yīzhōu /

Nửa tháng 半个月            / Bàn gè yuè /

Một tháng 一个月            / Yīgè yuè /

Một năm       一年 / Yī nián /

Một thế kỷ 一个世 / Yīgè shìjì /

Thời gian       时间 / Shíjiān /

2 ngày sau, ngày kia            后天 / Hòutiān /

2 ngày trước         前天 / Qiántiān /

Lúc trong tiếng Trung 时候 / Shíhòu /

Xem thêm>> Cách học tiếng Trung Nhanh nhất

Cấu trúc về thứ ngày tháng trong tiếng Trung

Cách nói Thứ…. Ngày…. Tháng… năm…..:.………….…..日星期………

Ví dụ: 20200828日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020.

Hội thoại mẫu về chủ đề thứ ngày tháng trong tiếng Trung

A:老王,今天几月几号了?

A: Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hàole?

A: Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi?

B:今天1023号了。

B: Jīntiān 10 yuè 23 hàole.

B: Hôm nay 23 tháng 10 rồi.

A:哦,那小桃准备回国了。她说24号到我们家做客,你记得吗

A: Ó, nà xiǎotáo zhǔnbèi huíguóle. Tā shuō 24 hào dào wǒmen jiā zuòkè, nǐ jìdé ma?

A: Ừ. Vậy thì tiểu Đào cũng chuẩn bị về nước rồi đó. Cậu ý bảo ngày 24 đến chơi nhà mình, anh nhớ không?

B:我没有什么关于那件事的记忆,可能是这时候我不跟他说。她说几点到机场呢

B: Wǒ méiyǒu shé me guānyú nà jiàn shì de jìyì, kěnéng shì zhè shíhòu wǒ bù gēn tā shuō. Tā shuō jǐ diǎn dào jīchǎng ne?

B: Tôi chả có tí kí ức nào về chuyện này hết, có khi lúc đó tôi không cùng cậu ý nói chuyện. Cậu ý mấy giờ về đến sân bay?

Video tiếng Trung chủ đề trên kênh youtube của Tomato

A:早晨5点。

A: zǎochén 5 diǎn.

A: 5 giờ sáng.

B:那他有没有约你几点到我们家

B: Nà tā yǒu méiyǒu yuē nǐ jǐ diǎn dào wǒmen jiā ?

B: Thế cậu ý có hẹn em mấy giờ đến nhà mình không?

A:说大概10

A: Tā shuō dàgài 10 diǎn ba.

A: Cậu ý bảo chắc tầm 10 giờ đi.

B:啊。那我会准备接待他

B: Hǎo a. Nà wǒ huì zhǔnbèi zhǔn jiēdài tā.

B: Được thôi. Tôi sẽ chuẩn bị đón tiếp cậu ý.

Xem thêm>> Khoá học tiếng Trung dành cho người mới bắt đầu

Vì sao nên học tiếng Trung tại trung tâm Tomato

Lộ trình học tiếng Trung rõ ràng

Lộ trình học là điều học viên quan tâm đầu tiên khi có ý định học tiếng Trung. Học tiếng Trung tại trung tâm ngoại ngữ Tomato, bạn được cung cấp lộ trình rõ ràng, chi tiết, nắm rõ xem sau khi kết thúc khóa học bạn có thể làm được gì, nói được gì, nghe hiểu được gì sau bao lâu. Từ đó, chủ động hơn trong việc hoạch định kế hoạch công việc cho tương lai.

Giáo trình học tiếng trung mới nhất

Hiện trung tâm ngoại ngữ Tomato lựa chọn giáo trình Hán ngữ Msutong để giảng dạy tiếng Trung. Đây là bộ giáo trình mới xuất bản, được cập nhật nhiều chủ đề, từ vựng phù hợp bối cảnh xã hội hiện đại, được thiết kế đơn giản, gần gũi, bổ sung nhiều bài tập rèn luyện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.

Dạy tiếng Trung theo giáo trình Msutong tại Tomato

Ngoài ra, trung tâm ngoại ngữ Tomato cũng có những tài liệu bổ trợ nghe hiểu, đọc học trong quá trình giảng dạy tiếng Trung, bảo đảm học sinh được luyện tập tối đa, qua đó nâng cao trình độ giao trình bằng tiếng Trung.

Giáo viên dạy tiếng Trung kinh nghiệm

Một trong những đặc điểm nổi bật của trung tâm ngoại ngữ Tomato là sở hữu đội ngũ giáo viên giảng dạy tiếng Trung tại Tomato giàu chuyên môn, giàu kinh nghiệm.

Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại Tomato

Các giáo viên đều tốt nghiệp từ các trường đại học ngôn ngữ danh tiếng trong và ngoài nước, có nhiều năm kinh nghiệm, cộng thêm phương pháp sư phạm dễ hiểu, khoa học, thái độ giảng dạy nghiêm túc, nhiệt tình, có tâm, hỗ trợ học sinh hoàn thành mục tiêu học để đi làm, đi du học.

Dịch vụ giảng dạy tiếng Trung tốt nhất

Đội ngũ nhân viên và tư vấn viên tại trung tâm tiếng Trung Tomato, luôn gây ấn tượng bởi phong cách làm việc chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản, thái độ làm việc nhiệt tình.

Chèn ảnh: Tomato cung cấp dịch vụ tốt nhất

Học viên khi theo học tiếng Trung tại Tomato được tạo điều kiện tối đa: được phụ đạo nếu có phần nội dung học nào kém, được miễn phí sử dụng một số dịch vụ như: học đánh máy văn bản tiếng Trung, học kỹ năng trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung, được hỗ trợ giới thiệu việc làm sau khi kết thúc khóa học, tham gia miễn phí các hoạt động ngoại khóa như : viết thư pháp, trà đạo, ẩm thực Trung Hoa hoặc được hỗ trợ hoặc lại nếu chưa chắc kiến thức.

Cơ sở vật chất đào tạo tiếng Trung khang trang

Trung tâm tiếng Trung Tomato có hệ thống phòng học khang trang, rộng rãi, được trang bị thiết bị dạy học hiện đại, tạo không gian học tập thoải mái nhất cho học viên.

Phòng học khang trang tại Tomato

Với các cơ sở tại Quán Nam, Kiến An, Kiến Thụy và sắp tới là An Lão, trung tâm Tomato sẽ đáp ứng nhu cầu học tập tiếng Trung của đông đảo các bạn học viên ở mọi nơi, mà trước hết là mang lại những trải nghiệm học tập tốt nhất với cơ sở vật chất hiện đại, tối tân.

Xem thêm>> Link download trọn bộ giáo trình HSK tiêu chuẩn miễn phí

Tổng hợp các khóa học tiếng Trung tại Tomato H4

Hiện tại trung tâm tiếng Trung Tomato cung cấp 02 khóa học tiếng Trung chủ yếu là: tiếng Trung giao tiếp và tiếng Trung HSK với lộ trình như sau

Khóa tiếng Trung giao tiếp sơ cấp

Giáo trình: Hán ngữ Msutong(4 cuốn)

Thời lượng: 106 buổi, 40 bài, 1,5 tiếng/ buổi

Mục tiêu sau khi kết thúc khóa học:

-nghe: nghe hiểu các câu ngắn đến vừa, hội thoại ngắn và vừa

-nói: giao tiếp thành thạo về các chủ đề cơ bản trong cuộc sống mức độ từ dễ tới trung bình

-đọc: đọc hiểu đoạn văn ngắn (có hoặc không kèm phiên âm), trả lời được các câu hỏi liên quan tới nội dung bài đọc

-viết: viết được các đoạn văn ngắn(đúng ngữ pháp, đúng từ vựng) về một số chủ đề đơn giản tới trung bình khó.

Từ vựng: 850-1000 từ

-có đủ kiến thức để thi HSK3 và học lên HSK4

Lộ trình học

Giai đoạn 1: Ngữ âm cơ bản và chữ Hán(5 buổi)

-nắm được hệ thống ngữ âm cơ bản tiếng Trung(thanh mẫu- vận mẫu-thanh điệu-ghép vần)

-nắm được các nét cơ bản của chữ Hán, nguyên tắc viết, bộ thủ

-luyện ngữ âm

Giai đoạn 2 khởi động(15 buổi) 10 bài cuốn sơ cấp 1

-tiếp tục hoàn thiện khả năng ngữ âm

-nắm được từ vựng và một số cấu trúc cơ sở để có thể giao tiếp ngắn với các chủ đề: chào hỏi, làm quen, ăn uống, ngày tháng, gia đình.

Giai đoạn 3 bước đệm (15 buổi) 10 bài sơ cấp 2

-tiếp tục hoàn thiện khả năng ngữ âm

-được bổ sung từ mới và một số kiến thức ngữ pháp để giao tiếp một số chủ đề thường gặp như: cuối tuần, mô tả đơn giản một địa điểm, sử dụng điện thoại di động, khả năng, sở thích. Từ vừng và ngữ pháp của giai đoạn này là bước đệm để tăng tốc học trong giai tiếp theo.

Giai đoạn 4: Tăng tốc và về đích(35-40 buổi) 20 bài cuốn sơ cấp 3-4

-bổ sung từ vựng và kiến thức ngữ pháp để thực hành hội thoại với các chủ đề có mức độ khó tương đối: thuê nhà, tìm việc, mua hàng online, sửa chữa đồ đạc.

-hoàn thiện kiến thức trình độ HSK3 và HSKK tiền trung cấp, làm bước đệm để học lên HSK 4(chứng chỉ mà các doanh nghiệp Trung Quốc yêu cầu hoặc điều kiện tối thiểu để đi du học)

Khóa học tiếng Trung HSK

Giáo trình: HSK standard( từ quyển 1 đến quyển 4)

Tổng số bài học: 70 bài

Yêu cầu chung sau khi kết thúc khóa học

-nắm được hệ thống ngữ âm cơ bản tiếng Hán

-tổng lượng từ vựng: 2200-2300 từ

-nắm được các vấn đề ngữ pháp cơ bản tiếng Hán

-đủ kiến thức để ôn thi và thi HSK cấp độ 4

-được rèn luyện đủ bốn kỹ năng nghe nói đọc viết để thi hsk cũng như giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày.

-được luyện tập các đề thi hsk mẫu tiêu chuẩn

Nội dung chi tiết

  1. Standard 1 15 bài, 33-35 buổi (2 tiếng/ buổi)             -hệ thống ngữ âm cơ bản

-150 từ

-ngữ pháp:

+câu hỏi

+trợ từ kết cấu的,trợ từ ngữ khí:了、, trợ từ động thái

+câu chữ 是、有

+động từ năng nguyện 会、能

+số đếm

+cách biểu đạt thời gian

+câu liên động

+lượng từ

+câu vị ngữ

Một số vấn đề khác

-các chủ đề nói:

+cảm ơn, xin lỗi, giới thiệu, thời gian, thời tiết, khả năng, mua quần áo.

HSK Standard 2 15 bài 40 buổi

( 2 tiếng/ buổi)

-củng cố ngữ âm

-300 từ

-ngữ pháp:

+ các dạng câu hỏi

+kết cấu chữ

+các loại bổ ngữ: trạng thái, kết quả, động lượng, thời lượng

+trợ từ kết cấu: 着、

+trạng thái tiếp diễn của hành động

+câu so sánh hơn

+động từ năng nguyện:

+câu mệnh lệnh

Các chủ đề nói:

+đi du lịch, thói quen hàng ngày, mô tả quần áo, xem phim, năm mới, thi cử, tìm đồ vật cùng một số chủ đề khác.

HSK Standard 3 20 bài, 53-55 buổi, 2 tiếng/ buổi

-củng cố ngữ âm

-từ vựng: 600 từ

-ngữ pháp

+câu chữ 把、被

+câu so sánh

+dạng trùng lặp của: động từ, hình dung từ, lượng từ

+các loại bổ ngữ: kết quả, xu hướng, khả năng

+các mẫu câu cố định

HSK Standard 4 20 bài, 63-65 buổi, 2 tiếng/ buổi

-củng cố ngữ âm

-từ vựng 1200 từ

-ngữ pháp: đi sâu phân tích các từ vựng, cấu trúc cố định hay xuất hiện trong đề thi hsk, so sánh cách sử dụng.

Với lộ trình học rõ ràng, phương pháp sư phạm dễ hiểu, đội ngũ giáo viên và nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, nhiệt tình, cơ sở vật chất hiện đại, khang trang, Tomato luôn nằm trong top những trung tâm tiếng Trung uy tín và được yêu thích tại Hải Phòng, nhận được sự tin tưởng của đông đảo học viên.

Học tiếng Trung tại Hải phòng

Còn nhiều chủ đề tiếng Trung thú vị nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Trung.

Nếu bạn đang quan tâm các khóa học tiếng Trung từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Trung Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học offline và online, sử dụng giáo trình tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Trung của Tomato tại đây.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn

Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222

Hotline: 0964 299 222

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học