Kính ngữ tiếng Nhật và cách sử dụng

Cỡ chữ
Mục lục

Nhật Bản là quốc gia coi trọng văn hóa, lễ nghi nên kính ngữ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp công việc và cuộc sống hàng ngày của người dân Nhật. Điều này được thể không chỉ trong cuộc sống thường nhật mà còn trong ngôn ngữ giao tiếp. Bên cạnh từ vựng tiếng Nhật thông dụng thì kính ngữ cũng là chủ đề được người học tiếng Nhật quan tâm nhiều. Cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato tìm hiểu về kính ngữ tiếng Nhật cùng cách sử dụng trong bài viết dưới đây.

Kính ngữ là gì?

Kính ngữ chính là hình thức giao tiếp thể hiện sự tôn kính với đối phương. Kính ngữ tiếng Nhật được chia thành 3 loại chính: tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ và cách nói lịch sự. Người dùng phải phán đoán ngữ cảnh, đối phương, mục đích giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.

  • Tôn kính ngữ (尊敬語): dùng để chỉ hành động, trạng thái của người trên mình, bày tỏ thái độ kính trọng với đối phương.
  • Khiêm nhường ngữ (謙譲語): dùng khi nói về hành động của bản thân, người quen biết bày tỏ thái độ khiêm nhường.
  • Từ lịch sự (丁寧語): là từ ở thể 「です」「ます. Nếu tôn kính ngữ không thể dùng để nói về hành động, trạng thái của bản thân, thì từ lịch sự có thể dùng cho mọi trường hợp.

Kính ngữ tiếng Nhật được chia thành ba loại

Kính ngữ tiếng Nhật được chia thành ba loại

Kính ngữ được người Nhật sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp như khi nói chuyện với người bề trên, với đối tác, khách hàng, sempai cùng công ty.

Xem thêm: 10+ cấu trúc tiếng Nhật thường dùng nhất

Cách chia kính ngữ với động từ tiếng Nhật

  • Cách 1: Thêm お vào trước động từ thể ます、sau đó bỏ ます và thêm になる(なります)
    • Khi chuyển sang thể sai khiến, chúng ta bỏ になります, và thêm ください vào phía sau động từ. Ví dụ: 少々お待たせください。Xin hãy đợi một chút ạ.
    • Với các động từ này, khi chuyển sang thể sai khiến, chúng ta chỉ cần bỏ なさいます ở trên và thêm ください vào phía sau. Ví dụ: ご検討 (けんとう)ください Xin hãy xem xét ạ.
  • Cách 2: Chia động từ ở thể bị động. Với cách này, chúng ta chỉ cần chia động từ cần chia sang đạng bị động là đã thành dạng kính ngữ.

Cách chia kính ngữ với danh từ tiếng Nhật

Trong danh từ để nói về sự vật, sự việc thuộc đối tượng cần sử dụng kính ngữ tiếng Nhật, bạn chỉ cần thêm お vào phía trước những danh từ thuần Nhật. Với những danh từ Hán Nhật chúng ta thêm ご vào phía trước danh từ.

Cách chia kính ngữ với tính từ tiếng Nhật

Tính từ tiếng Nhật ít được chia sang thể kính ngữ, tuy nhiên nếu phải chuyển các bạn hãy thêm お/ご vào trước tính từ.

Một số kính ngữ thường gặp trong giao tiếp hàng ngày

  • さん (san) là kính ngữ thông dụng nhất được sử dụng trên mọi lứa tuổi. さんgần như được ghép với mọi tên gọi, dùng trong cả hoàn cảnh trang trọng lẫn thông tục.
  • ちゃん (chan) là kính ngữ nhẹ thể hiện cấp độ quý mến. Người Nhật dùng ちゃん nhiều với trẻ em. ちゃん cũng được sử dụng khi nhắc đến một động vật dễ thương, người yêu, bạn bè,....

Nhật Bản là quốc gia coi trọng lễ nghi phép tắc giao tiếp

Nhật Bản là quốc gia coi trọng lễ nghi phép tắc giao tiếp

  • 君【くん】(kun) là kính ngữ dùng để gọi nam giới hoặc gọi thân mật, nó tương tự ちゃん. Kính ngữ này được dùng trong trường hợp thầy giáo giao tiếp với nữ sinh.
  • 様【さま】(sama) là phiên bản của san với thái độ tôn trọng rất cao. Sama dùng chủ yếu chỉ những người có địa vị cao hơn hẳn so với mình, khách hàng, hoặc đối với những người người giao tiếp ngưỡng mộ.
  • 先輩【せんぱい】(senpai) là kính ngữ nhắc đến đàn anh được dùng trong một trường học, đồng nghiệp có kinh nghiệm hơn, đàn anh
  • 先生【せんせい】(sensei) kính ngữ chỉ giáo viên, chính trị gia, bác sĩ, luật sư,…
  • 氏【し】(shi) kính ngữ tiếng Nhật dùng trong hình thức văn bản trang trọng, dùng trong các bài phát biểu ffề cập đến một người, một đối tượng không quen biết.
  • 殿【との】(Tono), cách phát âm là dono (どの), khi đi cùng với tên gọi, có nghĩa là “chúa tể” hay “chủ soái”. Dùng để nói tới những người có địa vị cao qúy
  • 上【うえ】(Ue) mang ý nghĩa là “bề trên”, nhằm biểu thị mức độ tôn trọng cao.

Xem thêm: Hướng dẫn cách viết CV xin việc bằng tiếng Nhật

Các lỗi sai khi sử dụng kính ngữ

  • Nhầm lẫn trong việc dùng tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ
  • Dùng kính ngữ tiếng Nhật cho đồ vật
  • Dùng câu mệnh lệnh
  • Dùng thể lịch sự cho bản thân

Tránh các lỗi sai khi sử dụng kính ngữ tiếng Nhật

Tránh các lỗi sai khi sử dụng kính ngữ tiếng Nhật

Một số lưu ý khác khi sử dụng kính ngữ tiếng Nhật

Kính ngữ dùng trong công ty

Từ thông thường - Từ lịch sự: Nghĩa

  • 僕・わたし - わたくし: Tôi
  • 今 - ただ今: Bây giờ
  • 今度 - この度: Lần này
  • このあいだ - 先日(せんじつ): Mấy hôm trước
  • きのう - 昨日(さくじつ): Hôm qua
  • きょう - 本日(ほんじつ) : Hôm nay
  • あした - みょうにち : Ngày mai
  • さっき - さきほど: Lúc trước/ Lúc nãy

Cần sử dụng kính ngữ tiếng Nhật trong đúng trường hợp

Cần sử dụng kính ngữ tiếng Nhật trong đúng trường hợp

  • あとで - のちほど: Sau đây
  • こっち - こちら: Phía này/ phía chúng tôi
  • そっち - そちら: Phía kia/ phía các vị
  • あっち - あちら: Phía đó
  • どっち - どちら: Phía bên nào
  • だら - どなた: Ai
  • どこ - どちら: Ở đâu
  • どう - いかが: Như thế nào
  • 本当に - 誠に: Thật sự là
  • すごく - たいへん: Rất
  • ちょっと - 少々: Một chút
  • いくら - いかほど: Bao nhiêu

Xem thêm: 5 cách nói cảm ơn thường gặp trong tiếng Nhật

Kính ngữ dùng khi cần mở lời nhờ vả hoặc bắt đầu câu chuyện cùng đồng nghiệp hoặc cấp trên trong công ty

  • お忙しいところ申し訳ありません (Tôi rất xin lỗi vì đã làm phiền lúc anh chị đang bận ….)
  • ただ今 お時間 よろしいでしょうか (Câu hỏi nhằm xác nhận xem hiện tại có thể nói chuyện được không?)
  • お話し中、大変失礼いたします (Xin lỗi vì làm gián đoạn câu chuyện).

Kính ngữ dùng khi nghe điện thoại

  • - お世話に なって おります (Câu chào hỏi cơ bản ban đầu khi nghe điện thoại)
  • - あいにく席を外しております (Câu trả lời khi người đối phương cần gặp không có mặt lúc đó để nghe điện thoại)

Kính ngữ khi tham khảo ý kiến cấp trên

  • 少々 お伺いしますが (Tôi muốn hỏi một chút ạ…)
  • いかが いたしますか … (Dùng để tham khảo ý kiến của đối phương xem bản thân mình nên làm như thế nào)
  • いかが なさいますか … ( Dùng để hỏi về nguyện vọng/ ý kiến của đối phương muốn làm như thế nào )
  • お差し支えなかったら (Nếu không có gì bất tiện…)

Có thể thấy kính ngữ tiếng Nhật là một phần quan trọng và tương đối phức tạp trong tiếng Nhật, đòi hỏi học chắc để sử dụng không bị nhầm lẫn. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm được những điều cần thiết về kính ngữ tiếng Nhật và cách sử dụng.

Học tiếng Nhật tại Hải Phòng

Còn nhiều chủ đề tiếng Nhật thú vị nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học tiếng Nhật chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Nhật.

Học tiếng Nhật tại Hải Phòng

Học tiếng Nhật tại Hải Phòng

Nếu bạn đang có nhu cầu học tiếng Nhật tại Hải Phòng trình độ từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Nhật Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học offline và online, sử dụng giáo trình tiếng Nhật tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Nhật của Tomato tại đây.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn
Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222
Hotline: 0964 299 222

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học