TÍNH TỪ TIẾNG NHẬT VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Cỡ chữ
Mục lục

TÍNH TỪ TIẾNG NHẬT VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Tính từ trong tiếng Nhật được sử dụng để mô tả tính chất, trạng thái, có thể làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ. Trong bài viết hôm nay, cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato tìm hiểu những kiến thức cơ bản về tính từ trong tiếng Nhật cùng cách sử dụng.

Các loại tính từ trong tiếng Nhật

Có hai loại tính từ cơ bản là tính từ đuôi “i”- những từ kết thúc bằng âm “” (chẳng hạn: です (desu) – mới) và tính từ đuôi “na”- những tính từ có kết thúc bằng đuôi “” (ví dụ ひまな (himana)- rảnh rỗi). Trong từ vựng tiếng Nhật, tính từ phải được chia để tùy theo thì của câu, tùy theo tính chất câu (lịch sự hay thông thường).

Tính từ đuôi

Trong câu manh tính chất lịch sự

Thì hiện tại

  • Câu khẳng định: Tính từ + “です” (Ví dụ: おおきいです (Ōkīdesu) )
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “” ) + “くない です”(Ví dụ: おおきくないです (Ōkikunaidesu) – không lớn )

Thì quá khứ

  • Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “かった です”(Ví dụ: おおきかったです(Ōkikattadesu)).
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “くなかった です” (Ví dụ: おおきくなかったです (Ōkikunakattadesu)).

Trong dạng câu thông thường

Khi nói với bạn bè, người thân, người quen, không cần thêm đuôi “です”. Như vậy, ta có:

Thì hiện tại

  • Câu khẳng định: Tính từ (không cần thêm đuôi “です”(Ví dụ: おおきい (Ōkī)).
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “” ) + “くない”(Ví dụ: おおきくない(Ōkikunai)).

Thì quá khứ

  • Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “かった”(Ví dụ: おおきかった (Ōkikatta)).
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “くなかった” (Ví dụ: おおきくなかった(Ōkikunakatta)).
  • Tính từ đuôi い trong tiếng Nhật

TÍNH TỪ ĐUÔI “

Trong câu manh tính lịch sự

Thì hiện tại

  • Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “です” (Ví dụ: しずかです (Shizukadesu)- yên tĩnh ).
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “じゃありません” (Ví dụ: しずかじゃありません (Shizuka jaarimasen)- không yên tĩnh )

Thì quá khứ

  • Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “でした”(Ví dụ: しずかでした (Shizukadeshita)).
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “じゃありませんでした” (Ví dụ: しずかじゃありませんでした (Shizuka jaarimasendeshita)).

Trong dạng câu thông thường

Thì hiện tại

  • Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “”(Ví dụ: しずかだ (Shizukada)).
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “じゃない” (Ví dụ: しずかじゃない (Shizuka janai)).

Thì quá khứ

  • Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “だった” (Ví dụ: しずかだった (Shizukadatta)).
  • Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “”) + “じゃなかった“ (Ví dụ: しずかじゃなかった (Shizuka janakatta)).
  • Tính từ đuôi  trong tiếng Nhật
  • Hi vọng với bài viết trên, các bạn sẽ không bị nhầm lẫn khi sử dụng tính từ trong tiếng Nhật. Theo dõi thêm các video học tiếng Nhật thú vị trên kênh Tiktok của trung tâm ngoại ngữ Tomato.

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học