Trong cuộc sống đôi khi có những người giúp đỡ ta rất nhiều, chúng ta vô cùng biết ơn họ. Tuy nhiên việc nói lời cảm ơn thì không dễ dàng như bạn nghĩ, lòng biết ơn bày tỏ như thế nào cho đúng, để họ cảm nhận được sự chân thành là điều quan trọng nhất. Để nói “Cảm ơn” đúng cách trong tiếng Trung, cần phải xem bạn muốn nói theo phương ngữ nào. Có rất nhiều phương ngữ được dùng ở mỗi khu vực của Trung Quốc và trên toàn thế giới. Sau đây là một số cách nói “Cảm ơn” bằng các phương ngữ phổ biến trong tiếng Trung.
20 cách nói cảm ơn thông dụng nhất trong tiếng Trung
Cách nói cảm ơn thông dụng nhất trong tiếng Trung
- 谢谢 /Xièxiè/: Cảm ơn!
- 感谢你 /Gǎnxiè nǐ/: Cảm tạ anh/chị!
- 谢谢你 /Xièxiè nǐ/: Cảm ơn anh/chị!
- 我很感谢 /wǒ hěn gǎnxiè/: Tôi rất cảm ơn anh!
- 都要多谢你,我们才能准时完成 /dōu yào duōxiè nǐ, wǒmen cáinéng zhǔnshí wánchéng/: Đều nhờ
- 多谢/ Duōxiè/ đa tạ.
- 太感谢你/ Tài gǎnxiè nínle!/ Thật cám ơn ngài quá
- 非常感谢你/ Fēicháng gǎnxiè!/ Vô cùng biết ơn!
- 非常感激。/ Fēicháng gǎnjī/ vô cùng cảm kích.
- 感谢你的邀请。/ Gǎnxiè nǐ de yāoqǐng/ cảm ơn lời mời của anh.
- 谢谢你的关心。(Xièxie nǐ de guānxīn.) : Cảm ơn bạn đã quan tâm
- 不谢。(Bú xiè.) : Không cần cảm ơn
- . 不用谢。(Bú yòng xiè.) : Không cần cảm ơn
- 不客气。(Bú kèqì.) : Đừng khách sáo.
- . 小时而已。(Xiǎoshí éryǐ.) : Chuyện nhỏ thôi mà
16. 太打扰你了!(Tài dǎrǎo nǐ le!) : Làm phiền bạn quá.17. 太麻烦你了!(Tài máfan nǐ le!) : Làm phiền bạn quá.18. 给你添麻烦了。(Gěi nǐ tiān máfan le.) : Thêm phiền phức cho bạn rồi.19. 还要感谢你们的帮助。(Hái yào gǎnxiè nǐmen de bāngzhù.) : Còn phải cảm ơn sự giúp đỡ của các bạn.20. 谢谢你,辛苦你了。(Xièxie nǐ, xīnkǔ nǐ le.) : Cảm ơn bạn, vất vả cho bạn rồi.