Sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会 trong ngữ pháp tiếng Trung

Cỡ chữ
Mục lục

Trong ngữ pháp tiếng Trung chắc hẳn 3 từ 能 , 可以 và 会 rất quen thuộc với bạn đúng không. Nhưng bạn đã nắm chắc cách sử dụng chưa? Hôm nay lớp học tiếng Trung tại Hải Phòng sẽ phân tích cách dùng các từ trên nhé. Hy vọng các bạn sẽ không bao giờ dùng sai các từ này

1. 能/ 可以 Có thể

Biểu thị có năng lực hoặc có điều kiện làm một việc gì đó. Phủ định dùng 不能

  1. 她不能说汉语。Cô ấy không thể nói tiếng Trung

Giải thích: Nói về năng lực của cô ấy không thể nói tiếng Trung do chưa học. Cũng có thể nói 她不会说汉语 Cô ấy không thể nói tiếng Trung. Nói về việc cô ấy đã học, rèn luyện rồi mà vẫn không thể nói được 

2. 她可以用英语说。Cô ấy có thể nói tiếng Anh

Biểu thị tình lý hoặc hoàn cảnh cho phép

3. 这儿可以抽烟吗?

B:对不起,这儿不能抽烟。

Giải thích: Câu này chỉ dùng 可以 vì đây không nói về năng lực cá nhân nên không dùng 能, nhưng khi trả lời không thể thì phải dùng 不 能 vì phủ định không dùng 可以

4. A: 下午你能不能跟我一起去?Buổi chiều bạn có thể đi cùng tôi được không?

B: 对不起,我有事,不能跟你一起去。

Giải thích: Câu này dùng 能 ý người hỏi muốn hỏi về năng lực của người đi cùng có làm giúp người hỏi được việc gì không, Câu này cũng có thể nói 下午你可以跟我一起去, 好吗?Người hỏi chỉ cần người đi cùng, không cần người đó làm gì cả.

*Nếu người này không thể đi cùng thì phủ định chỉ dùng 不能, không nói 对不起,我有事,不可以跟你一起去.

*Câu này cũng không dùng 不会 vì 不会 là không thể làm gì đó thông qua được học tập, rèn luyện. Không nói 对不起,我有事,不会跟你一起去

5. A: 你能做饭吗?

B: 能。

Giải thích: Người hỏi muốn hỏi người này có thể nấu cơm và nấu có ngon không? Câu này cũng có thể nói 你可以做饭吗?Người nói chỉ hỏi bạn có thể nấu cơm không? Chỉ cần nấu không cần biết nấu ngon không.

z下这么大的雨,他能/会来吗?

Xià zhème dà de yǔ, tā néng/huì lái ma?

Mưa to như vậy , liệu nó có đến không?

他已经说了要来,能来。

Tā yǐjīng shuōle yào lái, néng lái.

Nó đã nói là sẽ đến , có thể đến rồi.

他已经说了要来,会来的。

Tā yǐjīng shuōle yào lái, huì lái de.

Nó đã nói là sẽ đến , nhất định đến.

天上一点儿云也没有,不会/能下雨。

Tiānshàng yīdiǎn er yún yě méiyǒu, bù huì/néng xià yǔ.

Trên trời chẳng có chút mấy nào , chắc không mưa đâu.

2.Biểu thị có đủ (đầy đủ/có sẵn) một kỹ năng nào đó mang tính chủ quan, có đủ điều kiện nào đó mang tính khách quan, thì dùng “能”; biểu thị làm như thế nào, nắm vững một kỹ năng nào đó, thì dùng “会”.
Ví dụ:

 

她能用汉语写日记了。

Tā néng yòng hànyǔ xiě rìjìle.

Nó có thể dùng tiếng Hán viết nhật ký rồi đấy.

最近我很忙,不能参加周末的活动了。

Zuìjìn wǒ hěn máng, bùnéng cānjiā zhōumò de huódòngle.

Dạo này tôi rất bận , không thể tham gia hoạt động cuối tuần được rồi.

她不怎么会说普通话。

Tā bù zě me huì shuō pǔtōnghuà.

Sao cô ấy lại không biết nói tiếng phổ thông được chứ?

你会不会做中国菜?

Nǐ huì bù huì zuò zhōngguó cài?

Liệu nó có biết làm món ăn Trung Quốc không đấy?

Hoc tieng Trung tai Hai Phong

3.Biểu thị lần đầu tiên học được một động tác hoặc kỹ năng nào đó, thì dùng “能” “会” đều được, nhưng dùng nhiều “会”; biểu thị một năng lực nào đó được hồi phục/khôi phục, chỉ có thể dùng “能”, không dùng “会”.

 

我儿子刚一岁就会走了。

Wǒ érzi gāng yī suì jiù huì zǒuliǎo.

Con trai tôi mới 1 tuổi mà đã biết đi rồi.

她已经会用电脑了。

Tā yǐjīng huì yòng diànnǎole.

Nó đã biết dùng máy tính rồi đấy.
4.Biểu thị một kỹ năng nào đó đầy đủ, đã đạt đến một hiệu suất, tiêu chuẩn nào đó, thì dùng “能”, không dùng “会”.

他开汽车每小时能走180公里。

Tā kāi qìchē měi xiǎoshí néng zǒu 180 gōnglǐ.

Tôi đi xe máy mỗi giờ có thể đi được 180 km.

他一个小时能打一万字。

Tā yīgè xiǎoshí néng dǎ yī wàn zì.

1 giờ nó có thể đánh được 1 vạn chữ.

5.Biểu thị giỏi/khéo làm một việc nào đó, dùng “能” “会” đều được, phía trước đều có thể dùng các phó từ chỉ trinh độ như “很” “最” “真” v.v. Nhưng “会” thì nghiêng nặng ở “kỹ xảo”, còn “能” thì nghiêng nặng ở “năng lực”

 

Ví dụ:
他很能干。/他很会干。

Tā hěn nénggàn./Tā hěn huì gàn.

Nó làm rất được việc.

他很能说。/他很会说。

Tā hěn néng shuō./Tā hěn huì shuō.

Nó rất biết ăn nói.

Bài tập nhỏ:

Điền vào chỗ trống: 能 hoặc 会.

1. 我_____问你一个问题吗?
(Wǒ ____ wèn nǐ yí ɡè wèntí mɑ?)

2. 你们不_____在这儿游泳。
(Nǐmen bù_____zài zhè’er yóuyǒng.)

3. 他嗓子疼,今天不_____说话。
(Tā sǎnɡzi ténɡ, jīntiān bù _____ shuōhuà.)

4. 你_____弹钢琴吗?
(Nǐ_____tán gāngqín ma?)

5. 我知道你_____弹钢琴。你____教我吗?
(Wǒ zhīdào nǐ_____dàn gāngqín. Nǐ____jiào wǒ ma?)

6. 老师教了他五遍,他终于_____回答这个问题了。
(Lǎoshī jiāo le tā wǔ biàn, tā zhōngyú_____huídá zhège wèntíle..)

7. 你____帮帮我吗?
(Nǐ____bāng bāng wǒ ma?)

Đáp án:

1. 我能问你一个问题吗?
2. 你们不能在这儿游泳。
3. 他嗓子疼,今天不能说话。
4. 你会弹钢琴吗?
5. 我知道你会弹钢琴。你能教我吗?
6. 老师教了他五遍,他终于会回答这个问题了。
7. 你能帮帮我吗?

 能 / 可以 : Néng / kěyǐ

1.“能” Lấy biểu thị năng lực làm chính, “可以” lấy biểu thị khả năng làm chính. Vì vậy, “能’có thể biểu thị giỏi ở làm một việc gì đó, “可以” thì không được.
Ví dụ:

 

他很能写,一写就是一个通宵。

Tā hěn néng xiě, yī xiě jiùshì yīgè tōngxiāo.

Nó rất giỏi viết , hễ cứ viết cái là viết thâu đêm.

2.“能” có thể biểu thị có đủ tính khả năng khách quan nào đó, có thể biểu thị một loại suy đoán hay ước đoán nào đó, “可以” thì không thể.
Ví dụ:

 

雨下得那么大,他不能来了,别等了。

Yǔ xià dé nàme dà, tā bùnéng láile, bié děngle.

Mưa to như thế , có lẽ nó không đến đâu , đừng đợi nữa.

天阴得厉害,一会儿一定能下雨。

Tiān yīn dé lìhài, yīhuǐ’er yīdìng néng xià yǔ.

Trời âm u như thế kia , lát nữa chắ chắn sẽ mưa.

3.“能” “可以” đều có thể biểu thị ý nghĩa “cho phép/đồng ý” trong hoàn cảnh, tình lý/lẽ phải, nhưng hình thức khẳng định dùng nhiều “可以’, hình thức phủ định hay nghi vấn thì dùng nhiều “能”.

 

Ví dụ:

我能看着他们有困难不帮助吗?

Wǒ néng kànzhe tāmen yǒu kùn nàn bù bāngzhù ma?

Làm sao có thể đứng nhìn chúng nó gặp khó khăn mà không giúp được?

4.“可以” có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu, “能” thì không được.

 

Ví dụ:

这样做也可以。

Zhèyàng zuò yě kěyǐ.

Làm như vậy cũng được.

Chúc các bạn học tiếng Trung tại Hải Phòng đạt được kết quả cao nhất

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học