Hôm nay lớp học tiếng Trung tại Hải Phòng TOMATO sẽ cùng các bạn tiếp tục học ngữ pháp tiếng Trung với nội dung ý nghĩa dấu câu trong tiếng Trung, Cách gõ và Cách dùng Update 2020 qua bài viết dưới đây:
Các dấu câu trong tiếng Trung đa phần cũng giống dấu câu trong tiếng Việt và các ngôn ngữ tiếng Latin khác, nhưng có 1 vài khác biệt như nội dung dưới đây:
1. Dấu phẩy 逗号- ký hiệu: ,
Cách dùng:
Biểu thị sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.
Ví dụ: 我爱花,所以也要养花。
Tôi yêu hoa, nên cũng muốn trồng hoa.
Cách gõ:
Giống tiếng Việt: bấm phím , (dấu phẩy) sẽ ra dấu ,
2. Dấu chấm 句号- ký hiệu: 。
Cách dùng:
Biểu thị sự ngắt ngừng sau khi nói xong một câu.
Ví dụ: 我去邮局寄信。Tôi đi bưu điện gửi thư.
Cách gõ:
bấm phím . (dấu chấm) sẽ ra dấu 。
Hoc tieng Trung tai Hai Phong
3. Dấu chấm chéo 顿号- ký hiệu: 、
Cách dùng:
Biểu thị sự ngắt ngừng giữa hai từ hoặc hai ngữ có quan hệ đẳng lập (quan hệ ngang bằng) và cùng làm một thành phần trong câu.
Ví dụ: 人们从表上可以知道美元、日元、英镑和人民币的比价。
Người ta có hể từ bảng tỷ giá biết được tỷ giá của đồng Đô la Mỹ, đồng Yên Nhật, đồng bảng Anh với đồng Nhân dân tệ.
Cách gõ:
bấm phím \ (gạch chéo ngược, phím ngay phía trên phím Enter) sẽ ra dấu 、
4. Dấu hai chấm 冒号 – ký hiệu :
Cách dùng: nêu ra ý liệt kê.
Cách gõ: bấm : (hai chấm) sẽ ra :
Ví dụ: 我要对你说的话就是:“祝你一路平安!”
5. Dấu chấm phẩy 分号 – ký hiệu ;
Cách dùng:
ngăn cách giữa các phân câu có quan hệ đẳng lập trong một câu.
Cách gõ:
bấm phím ; (chấm phẩy) sẽ ra ;
Ví dụ: 人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。\
6. Dấu hỏi 问号- ký hiệu ?
Cách dùng: đặt cuối câu hỏi
Cách gõ: bấm ? (Shift – hỏi chấm) sẽ ra ?
Ví dụ: 你住哪儿?
7. Dấu ngoặc đơn 括号- ký hiệu ()
Cách dùng:
biểu thị bộ phận được chú thích trong câu
Chú ý: ngoặc đơn có 3 loại cùng để biểu thị sự chú thích; gồm: () ngoặc đơn nhỏ hoặc ngoặc đơn tròn, [ ] ngoặc đơn vừa hoặc ngoặc đơn vuông và { } ngoặc đơn lớn hoặc ngoặc đơn hoa. Trong câu có nhiều ngoặc đơn, ngoặc đơn lớn ở ngoài ngoặc đơn vừa, ngoặc đơn nhỏ ở ngoài ngoặc đơn nhỏ {…[…(……)…]…}
Cách gõ:
gõ như gõ đóng mở ngoặc đơn bình thường
Ví dụ: 孔子(公元前551年~公元前479年)是中国古代思想家、政治家、教育家。
8. Dấu móc 引号 – ký hiệu “” ‘’
Cách dùng:
a) Biểu thị ý, văn (của người khác) được sử dụng.
Ví dụ: 他对同学们说:“勤能补拙”。
Thầy nói với các bạn học sinh: “Cần cù bù khả năng”
b) Biểu thị cách gọi được định sẵn.
Ví dụ: 少年儿童欢度“六一” 国际儿童节。
Trẻ em vui sướng hưởng tết Quốc tế thiếu nhi “1-6”.
c) Biểu thị nhấn mạnh phần được đưa ra.
Ví dụ: 一支 “地下王国” 的卫队
Một đội vệ binh của “Vương quốc dưới đất”
d) Biểu thị ý mỉa mai hoặc phủ định.
Ví dụ: 这样的“聪明人” 还是少一点更好。
Loại “người thông minh” như vậy ít đi một chút thì tốt hơn.
Chú ý: Trong một ý cần nhiều lần dùng dấu móc, thường thì dấu móc đơn ‘…’ ở trong dấu móc kép “…” ở ngoài
Trong chữ Hán phồn thể và chữ viết theo hàng dọc còn xuất hiện các hình thức khác của dấu móc như 『… 』,﹃…﹄(thay cho dấu móc kép) 「…」 , ﹁…﹂ (thay cho dấu móc đơn). Chữ Hán giản thể viết hàng ngang thì vẫn phổ biến dùng dấu móc kép “”
Cách gõ:
Gõ Shift “” ra “” (móc kép) hoặc ” ra ‘’ (móc đơn)
9. Dấu chấm than 感情号 hoặc 感叹号 hoặc 惊叹号 – ký hiệu !
Cách dùng:
cuối câu cảm thán
Cách gõ:
nhấn tổ hợp Shift 1 sẽ ra !
Ví dụ: 月亮真美丽啊!
10. Dấu gạch ngang 破折号 – ký hiệu ——
(gạch kéo dài chiếm vị trí 2 ô chữ)
Cách dùng:
a) biểu thị phần được giải thích
b) biểu thị ý được tiến thêm một bước
c) biểu thị sự chuyển ngoặt ý
Cách gõ:
bấm 2 lần tổ hợp Shift 7 ra ——
Ví dụ: 我们班只有一个人的了满分——小李。
人人快乐——家家快乐——国国快乐。
11. Dấu chấm lửng 省略号 – ký hiệu ……
(6 chấm tròn, chiếm vị trí 2 ô chữ)
Cách dùng:
biểu thị bộ phận được giảm bớt.
Cách gõ:
Nhấn tổ hợp Shift 6 sẽ ra ……
Ví dụ: 要是……的话,……就……。
12. Dấu nối 连接号 – ký hiệu —
(gạch ngang chiếm vị trí 1 hoặc 2 ô chữ, có khi nửa ô chữ)
Cách dùng:
a) biểu thị điểm bắt đầu – kết thúc của thời gian, địa điểm, con số
b) biểu thị sự liên quan giữa người hoặc sự vật
Cách gõ:
bấm 1 lần tổ hợp Shift 7
Ví dụ: 北京—上海的飞机。
13. Dấu cách 间隔号 – ký hiệu ·
(dấu chấm chính giữa chiều dọc hàng chữ)
Cách dùng:
a) ngăn cách ngày tháng
b) ngăn cách tên họ người của một số dân tộc, quốc gia
Cách gõ:
tổ hợp Shift 2 , hoặc Shift \ (phím ngay phía trên phím Enter)
Ví dụ: 五·四运动
14. Dấu tên sách 书名号 – ký hiệu 《》〈〉
Cách dùng:
tên bài văn, bài báo, tác phẩm, tên sách, v.v.
Cách gõ:
tổ hợp Shift < cho dấu mở và Shift > cho dấu đóng. khi gõ có thể bấm nút mũi tên trái và chọn 1,2,3 hoặc 4 để chuyển giữa 《》〈〉, kiểu như thế này
Screenshot 2015-07-28 00.22.07
Chú ý: Nếu trong tên sách lại có tên sách, dấu đóng kép 《》 ở ngoài, dấu đóng đơn ở trong 〈〉.
15. Dấu nhấn mạnh 着重号 – ký hiệu ﹒
(là dấu chấm ở ngay dưới chữ cái, vị trí như dấu nặng trong tiếng Việt)
Cách dùng:
biểu thị bộ phận cần nhấn mạnh trong bài văn hoặc câu văn (dùng thay cho ký hiệu chữ in nghiêng)
Cách gõ:
Dấu này hiện không phổ biến lắm cũng như không được hỗ trợ trong nhiều chương trình nhập liệu. Nếu soạn thảo trong MS Word: bôi đen đoạn chữ cần nhấn mạnh, bấm tổ hợp Ctrl+Shift+F, mục Emphasis mark, như hình:
Ví dụ:
Hy vọng rằng qua bài viết Dấu câu trong tiếng Trung|Cách gõ và Cách dùng Update 2020 của TOMATO các bạn sẽ có thể sử dụng thành thạo hơn. Chúc các bạn học tiếng Trung ở Hải Phòng đạt được kết quả cao nhất. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.