Học tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm

Cỡ chữ
Mục lục

Bạn muốn học tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm nhưng chưa biết nên bắt đầu từ đâu. Bạn muốn học những từ vựng và mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm. Hãy cùng trung tâm tiếng Trung Tomato tham khảo những nội dung trên trong bài viết dưới đây.

Xem thêm Học tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm như thế nào

Bắt đầu từ phát âm

Muốn học giao tiếp thì cần nắm được cách phát âm để đọc được các âm tiết, từ đó chủ động trong việc học từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung. Bạn hãy bắt đầu học thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu sau đó kết hợp lại để đọc các bảng ghép vần.

Video dạy ngữ âm trên kênh youtube của Tomato

Cuối cùng áp dụng những nội dung này trong quá trình học từ vựng, ngữ pháp để có thể giao tiếp tiếng Trung một cách lưu loát.

Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp

Muốn giao tiếp tiếng Trung cho người đi làm thành thạo thì việc diễn đạt đúng ngữ pháp là điều cần thiết. Bạn có thể thuộc rất nhiều từ vựng nhưng nếu không biết sắp xếp thế nào cho đúng trật tự ngữ pháp thì bạn cũng sẽ không thể khiến đối phương hiểu được ý của mình.

Video dạy ngữ pháp tiếng Trung trên kênh youtube của Tomato

Hãy học ngữ pháp tiếng Trung từ trật tự câu cơ bản, sau đó đi sâu về trật tự của các thành phần câu tiếng Trung và cuối cùng sẽ là các vấn đề ngữ pháp cơ bản cụ thể. Việc thường xuyên làm bài tập là cách tốt để nắm chắc cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung.

Phong phú kho từ vựng

Bạn biết phát âm, bạn chắc ngữ pháp nhưng nếu vốn từ vựng tiếng Trung quá nghèo nàn thì bạn sẽ không thể triển khai và phát triển hội thoại, từ đó khó có thể duy trì giao tiếp lâu dài với người Trung Quốc.

Video chia sẻ phương pháp học từ vựng tiếng Trung của Tomato

Có rất nhiều phương pháp học từ vựng tiếng Trung nhưng với những người đi làm thì việc học từ vựng nên thực tế một chút. Hãy bắt đầu từ những từ vựng về các đồ vật xung quanh bạn, sau đó học sang những từ vựng liên quan trực tiếp tới công việc của bạn, tiếp đó sử dụng ngữ pháp đã học để đặt câu với các từ vựng này. Như vậy, bạn vừa nắm được từ vựng, lại vừa thực hành được ngữ pháp tiếng Trung. Đừng bao giờ tách rời từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung mà hãy kết hợp và thực hành thật lưu loát.

Từ vựng về tiếng Trung giao tiếp cho người đi làm

经理,您!

Zhōu jīnglǐ, nín hǎo!

Xin chào giám đốc Châu!

张厂长,您好

Zhāng chǎng zhǎng, nín hǎo!

Chào quản đốc Trương!

老板,早上好!

Lǎobǎn, zǎoshang hǎo!

Sếp, chào buổi sáng!

我要向领导报告一

Wǒ yào xiàng lǐngdǎo bàogào yīxià.

Tôi muốn báo cáo với lãnh đạo một chút.

经理,很抱歉,我今天不能上班。家里没有人照看孩子

Zhōu jīnglǐ, hěn bàoqiàn, wǒ jīntiān bùnéng shàngbān. Jiālǐ méiyǒu rén zhàokàn háizi.

Giám đốc Châu, thật xin lỗi. Hôm nay tôi không đi làm được. Trong nhà hiện không có ai trông nom bọn trẻ cả.

老板,很抱歉。明天我没办法早来

Lǎobǎn, hěn bàoqiàn. Míngtiān wǒ méi bànfǎ zǎolái.

Xin lỗi sếp. Ngày mai em không thể đến sớm được.

老板,不好意思,我迟到了,今天堵车堵得很厉害

Lǎobǎn, bù hǎoyìsi, wǒ chídàole, jīntiān dǔchē dǔ dé hěn lìhài.

Thật xin lỗi sếp, em đến muộn, hôm nay tắc đường ghê quá.

小王,你可以帮我把这份文件交给周经理吗?

Xiǎo Wáng, nǐ kěyǐ bāng wǒ bǎ zhè fèn wénjiàn jiāo gěi Zhōu jīnglǐ ma?

Tiểu Vương, cậu có thể giúp tôi đem tài liệu này giao cho giám đốc Châu được không?

明明,你能来一下办公室吗

Míngmíng, nǐ néng lái yīxià bàngōngshì ma?

Minh Minh, cậu đến văn phòng một lát được không?

大家作完报告就发到我的邮箱

Dà jiā zuò wán bào gào jiù fā dào wǒ de yóu xiāng.

Tất cả mọi người làm xong báo cáo thì gửi vào mail cho tôi.

大家向我报告工作吧

Dà jiā xiàng wǒ bàogào gōngzuò ba.

Tất cả báo cáo công việc cho tôi đi.

大家提出建

Dàjiā tíchū jiànyì ba.

Tất cả cho ý kiến đi.

请给我一杯茶

Qǐng gěi wǒ yībēi chá.

Mang cho tôi một tách trà.

我宣布会议开始

Wǒ xuānbù huìyì kāishǐ.

Tôi tuyên bố cuộc họp bắt đầu.

开会了,大家请安静 关上电话

Kāihuì le, dàjiā qǐng ānjìng, guānshàng diànhuà.

Bắt đầu họp rồi, mời mọi người yên lặng, tắt điện thoại.

小青,你能给我复印这份文件吗

Xiǎo Qīng, nǐ néng gěi wǒ fùyìn zhè fèn wénjiàn ma?

Tiểu Thanh, cậu photo bản tài liệu này cho tôi được không?

你帮我做一下投资计划,明天我要出差了,所以你快点给我

Nǐ bāng wǒ zuò yīxià tóuzī jìhuà, míngtiān wǒ yào chūchāile, suǒyǐ nǐ kuài diǎn gěi wǒ.

Anh giúp tôi làm một bản kế hoạch đầu tư, ngày mai tôi phải đi công tác nên hãy làm nhanh một chút.

太累了!最近总是加班

Tài lèi le! Zuìjìn zǒng shì jiābān.

Quá mệt mỏi! Gần đây luôn thường xuyên tăng ca.

这份工作比以前的工作好多了

Zhè fèn gōngzuò bǐ yǐqián de gōngzuò hǎoduōle.

Công việc này so với công việc trước kia của tôi tốt hơn nhiều.

凤到分公司一趟再来上班

Wángfèng dào fēn gōngsī yī tàng zàilái shàngbān.

Vương Phong đến chi nhánh công ty rồi mới đến làm.

我和老板一起去韩国出差

Wǒ hé lǎobǎn yīqǐ qù Hánguó chūchāi.

Tôi đi công tác tại Hàn Quốc cùng với ông chủ.

们公司打卡上班。所以迟到一分钟也会罚款

Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàng bān. Suǒyǐ, chídào yi fēn zhōng yě huì fákuǎn.

Công ty chúng ta sử dụng thẻ chấm công. Cho nên, đến muộn 1 phút thì cũng bị phạt tiền.

小林,社长正在等你呢

Xiǎolín, shè zhǎng zhèngzài děng nǐ ne.

Tiểu Lâm, trưởng phòng đang chờ cậu đấy.

该下班了

Gāi xiàbānle.

Tan ca thôi.

王管理,今天我要做什么?

Wáng guǎnlǐ, jīntiān wǒ yào zuò shénme?

Quản lý Vương, hôm nay tôi phải làm những gì?

红,我的工作计划获得老板的批准了。太好了

Xiǎo Hóng, wǒ de gōngzuò jìhuà huòdé lǎobǎn de pīzhǔnle. Tài hǎole!

Tiểu Hồng, kế hoạch công việc của tôi đã được sếp phê chuẩn rồi. Quá tốt rồi!

议几点开?

Huìyì jǐ diǎn kāishǐ?

Cuộc họp bắt đầu mấy giờ?

议几点结?

Huìyì jǐ diǎn jiéshù?

Cuộc họp kết thúc mấy giờ?

下午几点开会?

Xiàwǔ jǐ diǎn kāihuì?

Buổi chiều mấy giờ họp?

李明,你最近工作顺利吗?

Lǐ Míng, nǐ zuìjìn gōngzuò shùnlì ma?

Lý Minh, dạo này công việc của anh có thuận lợi không?

你在哪个部门工?

Nǐ zài nǎ gè bùmén gōngzuò?

Anh làm ở bộ phận nào?

最近总是加, 累死我了!

Zuìjìn zǒng shì jiābān, lèi sǐ wǒ le!

Dạo này toàn phải tăng ca, tôi mệt chết mất!

我要复印一些西, 请问复印机在哪?

Wǒ yào fùyìn yīxiē dōngxi, qǐngwèn fùyìnjī zài nǎlǐ?

Tôi muốn photo một số tài liệu, xin hỏi máy photo ở đâu?

复印机卡纸了你帮我看一!

Fùyìnjī kǎ zhǐle nǐ bāng wǒ kàn yīxià!

Máy photo bị kẹt giấy rồi anh xem giúp tôi với!

我的电脑出问题, 你能不能过来帮我看一?

Wǒ de diànnǎo chū wèntí le, nǐ néng bù néng guòlái bāng wǒ kàn yíxià?

Máy tính của tôi gặp vấn đề rồi, anh có thể qua xem giúp tôi được không?

文件打不开, 过来看看怎么回?

Wén jiàn dǎ bù kāi, nǐ guò lái kànkàn zěnme huíshì?

Tài liệu không mở được, anh qua xem xem làm sao vậy?

Học tiếng Trung tại Hải phòng

Còn nhiều nội dung tiếng Trung bổ ích nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học ngoại ngữ chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Trung

Tham khảo: Các video tiếng Trung trên kênh youtube

Nếu bạn đang quan tâm các khóa học tiếng Trung từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Trung Tomato Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học offline và online, sử dụng giáo trình tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Trung của Tomato tại đây.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn

Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222

Hotline: 0964 299 222

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học