Học tiếng nhật cụm từ thông dụng

Cỡ chữ
Mục lục

Cụm từ thông dụng trong tiếng Nhật

23 từ lóng tiếng Nhật được giới trẻ Nhật Bản dùng nhiều nhất!

Giới trẻ ở đâu cũng có những từ ngữ ‘riêng’ thể hiện tính cách của mình. Hãy cùng xem giới trẻ Nhật Bản dùng từ lóng tiếng Nhật nào nhé!

あばよ - Abayo : Một cách nói thông thường của “ Chào tạm biệt” , cách nói này không được lịch sự cho lắm.

あぶね - Abune : Từ lóng, đây là một thán từ nhẹ hơn nghĩa của “abunai”. Nó được sử dụng như nghĩa, “Thế là rất gần!!!”

あちいって - Achi itte : Đây là một cách nói không lịch sự mang nghĩa “ Đi ra chỗ khác!” như vậy thì tốt nhất là bạn nên tránh xa.

あちかえれ - Achi kaere: “Quay trở lại đó, tránh xa ra ” – một cách thể hiện trực tiếp của “Đi chỗ khác!”.

あの - Ano : “uhm” or “xin thứ lỗi! ” hoặc đơn giản là “ở đằng kia”

あほ - Aho : Một thán từ bât lịch sự mang nghĩa “ngu dốt”, được sử dụng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)

あほんだら - Ahondara : Từ lóng, một lời lăng mạ, sỉ nhục, gần giống “aho” nhưng mang nghĩa nặng hơn.

あそう - Ah sou : Cách nói thông thường của “Oh, Tôi hiểu…”, nhưng tốt hơn là tránh sử dụng cụm từ này như là một” người ngoại quốc” vì nó có thể gây khó chịu cho một số người Nhật Bản.

あいつ - Aitsu : “Hắn ta ở đằng kia” or “gã ta đang ở đó”.

あくまびと - Akumabito :” yêu ma “ “ quỷ quái”. A không phát âm rõ ràng, “akuma” nghĩa là ma quỷ, “hito” ám chỉ con người , H sẽ phát âm thành B khi đứng sau một nguyên âm.

あまい - Amai : thán từ mang nghĩa “ cả tin” hay mang nghĩa ai đó thật “ dại khờ”

あの - Ano: nó có thể mang nghĩa “ hắn ta ở đó” nhưng ý thường là “Uhmm..” hoặc “ à..” được dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, trong các bài phát biểu… để làm chậm cuộc hội thoại, dành thời gian suy nghĩ.

Học tiếng nhật qua cụm từ thông dụng

Dạy tiếng nhật tại Hải Phòng

べつに - Betsu ni : Thán từ nghĩa là “ không có gì “ “thật sự không có gì” thường được dùng để trả lời một câu hỏi.

びしょうねん - Bishounen : “ Anh chàng cơ bắp” “ Chàng trai dễ thương”

ぼんくら - Bonkura : Từ lóng, mang nghĩa sỉ nhục đề cập đến trí thông minh của bạn, nghĩa là :”ngu si” “tối dạ”

じゅんびはいいか? - Junbi wa ii ka?- “sẵn sàng chưa ?”

かい - Kai ?: Ngôn ngữ giao tiếp mang nghĩa “desu ka” ví dụ Nan kai =Nan desu ka?

きもい - Kimoi : viết tắt của “Kimochi warui”

きさま - Kisama : Nghĩa rất bất lịch sự, thô tục của “anata” và sẽ giúp bạn có một cuộc đánh nhau nếu bạn dùng nó ở Nhật.

むずい - Muzui: cách nói ngắn gọn của “muzukashii”

Trung Tâm tiếng nhật Hải Phòng

なめるじゃない - Nameru ja nai : thường được nói với giọng điệu mạnh mẽ “ Đừng can thiệp vào chuyện của tôi !” “ Đừng đánh giá thấp tôi!”

なんちゃって - Nanchatte : một từ lóng phổ biến của giới trẻ, được sử dụng như nghĩa là “..chỉ đùa thôi!”

なんだけ - Nandake: sử dụng khi ai đó đề cập đến một ván đề mà bạn có thể đã biết nhưng quên mất.

Mọi chi tiết liên hệ Trung tâm tiếng nhật Tomato Hải Phòng

Địa chỉ số 94 Quán Nam, Lê Chân, Hải Phòng

tel: 031 657 2222 or 0772 334 886

Các bạn nhanh tay đăng ký để nhận ưu đãi nhé.

Tham khảo khóa học tiếng nhât tại Hải phòng

Mọi thông tin đăng ký xin liên hệ địa chỉ

Trung tâm đào tạo ngoại ngữ Hải Phòng

Địa chỉ: số 94 Quán Nam, Lê Chân, Hải Phòng

Tel: 022 5657 2222 - 0772 334 886

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học