Đăng lúc 14:37:27 ngày 20/05/2023 Lượt xem 793
Các thể trong tiếng Nhật là nội dung cơ bản mà bất cứ ai bắt đầu học tiếng Nhật cũng cần phải nắm được. Ngay cả những người học tiếng Nhật lâu cũng có thể nhầm lẫn khi chia thể trong tiếng Nhật. Trong bài viết dưới đây, trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hợp các thể trong tiếng Nhật kèm ví dụ minh họa cụ thể để tiện cho các bạn cùng theo dõi.
“Thể” là tên gọi chỉ nhóm động từ được chia theo quy tắc nhất định và có mang ý nghĩa và cách dùng khác nhau. Các thể trong tiếng Nhật cũng tương tự như động từ trong tiếng Anh được chia theo thì: quá khứ, hiện tại, tương lai…
Các thể trong tiếng Nhật là gì?
Các động từ một dựa vào quy tắc của thể mà có sự biến đổi nhất định và kèm theo đó là sự khác biệt về ý nghĩa của động từ. Tuy nhiên, cũng có “thể” mang tính chất dùng để nối từ với từ làm cho câu văn thêm ý nghĩa và mạch lạc hơn. Ngoài ra, các thể trong tiếng Nhật không chỉ áp dụng cho động từ mà còn biến đổi tính từ và danh từ nữa. Ví dụ như thể điều kiện chẳng hạn.
Một điểm đặc biệt nữa là động từ trong tiếng Nhật về cơ bản được chia làm 3 nhóm và với mỗi nhóm sẽ có quy tắc chia theo thể cũng khác nhau. Tất nhiên, cũng có một số trường hợp các động từ nhìn giống động từ nhóm này nhưng thực ra lại xếp vào nhóm động từ khác (sẽ thấy rõ được điều đó trong phần chia món động từ sẽ nhắc ở dưới đây)
Nói tóm lại thì “thể” là cách gọi của việc chia động từ (hoặc tính từ, danh từ) theo quy tắc làm phong phú ý nghĩa câu văn. Vì vậy, mỗi người học tiếng Nhật cần nhớ kỹ các thể và quy tắc thì mới có thể nói, viết những câu văn tiếng Nhật hoàn chỉnh được.
Xem thêm: Tổng hợp thành ngữ tiếng Nhật thông dụng
Mỗi một ngôn ngữ đều sống trong văn hóa, xã hội của riêng mình vì thế ngôn ngữ mang nặng đặc điểm của văn hóa đó. Riêng tiếng Nhật là ngôn ngữ thuộc nền văn hóa “khép kín” (trước thời Minh trị) theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng (Bởi lãnh thổ quần đảo ít có điều kiện giao tiếp với bên ngoài). Cũng chính vì thế mà giao tiếp giữa mọi người với nhau có thể dễ dàng hiểu nhau hơn chăng. Chẳng hạn có những đoạn hội thoại, bạn chỉ cần nói nửa câu thôi người nghe đã hiểu rồi. Hay chỉ với một từ, nếu nói theo từ thể sẽ mang sắc thái hoàn toàn khác nhau và qua đó phần nào cũng hiểu được cảm xúc của người nói.
Các thể trong tiếng Nhật thể hiện văn hóa của đất nước
Vì những suy nghĩ phức tạp mà con người muốn truyền tải một cách ngắn gọn nhất, mà “thể” được tạo ra để đáp ứng điều đó. Có các động từ chia theo thể, câu văn trở lên ngắn gọn hơn, mang nhiều hàm nghĩa hơn và người sử dụng có thể biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ của mình qua từng câu chữ nói ra. Rõ ràng các thể trong tiếng Nhật có ý nghĩa quan trọng không chỉ về mặt ngôn ngữ mà còn về phương diện văn hóa.
Xem thêm: 100+ các từ tiếng Nhật thông dụng nhất
Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm cơ bản như sau:
Các động từ có âm cuối đứng trước từ “ます” thuộc cột い trong bảng chữ cái tiếng Nhật.
Ví dụ:
· かいます (mua): Âm đứng trước “ます” là “i”
· かいます (mua): Âm đứng trước “ます” là “i”
Xem thêm: Mẹo nhớ nhanh 1000 từ vựng N5
Các động từ có chữ cái cuối cùng trước “ます” thuộc cột え trong bảng chữ cái tiếng Nhật.
Ví dụ:
· ねます (ngủ): Âm đứng trước “ます” là “ne”
· たべます (ăn): Âm đứng trước “ます” là “be”
Lưu ý: Sẽ có một số các động từ đặc biệt thuộc nhóm 2 nhưng chúng không thuộc cột [え] trong bảng chữ cái tiếng Nhật:
Ví dụ:
1. あびます: tắm
2. おります: xuống xe
3. きます: mặc
4. たります: đầy đủ
5. おきます: thức dậy
6. みます: xem
7. できます: có thể
8. います: có, ở
9. かります: mượn
Xem thêm: Các quy tắc biến âm trong tiếng Nhật
Hai động từ thường biến đổi là:
· します: làm
· きます: đến
Có một số các động từ trong tiếng Nhật thường đi với đuôi します là:
· べんきょうします: Học
· けんきゅうします: Nghiên cứu
· しんぱいします: Lo lắng
Khi bạn tách đuôi します ra thì các từ này sẽ trở lại làm một danh từ thông thường.
Trong tiếng Nhật sơ cấp, thể て và thể る có lẽ là quen thuộc và cũng dễ nhầm lẫn nhất. Vậy Tomato sẽ cùng các bạn tổng hợp cách chia động từ theo các thể trong tiếng Nhật cơ bản của 2 thể này:
Thể “て” trong phần kiến thức tiếng Nhật sơ cấp thường được sử dụng với hai trường hợp:
· Sai khiến ai đó làm gì
· Nối các động từ trong câu với nhau
Và thể て cũng chia động từ ra làm ba nhóm:
Động từ thuộc nhóm I:
· Các âm cuối trước “ます” là từ “き” thì chuyển thành --->いて
Ví dụ: かきます ----->かいて (có nghĩa là viết)
· Các âm cuối trước “ます” là từ “ぎ” thì chuyển thành ----->いで
Ví dụ: およぎます----->およいで ( có nghĩa là bơi)
· Các âm cuối trước “ます” là 3 từ “い、ち、り” thì chuyển thành --->って
Ví dụ: かいます----->かって (có nghĩa là mua)
· Các âm cuối trước “ます” là 3 từ “み、び、に” thì chuyển thành---->んで
Ví dụ: よみます---->よんで (có nghĩa là đọc)
· Các âm cuối trước “ます là từ “し” thì chuyển thành ---->して
Ví dụ: かします---->かして (có nghĩa là cho vay)
· Trường hợp đặc biệt: “いきます” chuyển thành いって (đi)
Động từ thuộc nhóm II:
Cách chia động từ nhóm hai về thể “て” khá dễ dàng, các bạn chỉ cần bỏ đuôi ます sau đó thêm “て”
Ví dụ:
· ねます ----> ねて(ngủ)
· たべます -----> たべて(ăn)
Động từ thuộc nhóm III:
Cách chia động từ thuộc nhóm III cũng bỏ ます sau đó thêm て
Ví dụ:
· きます ---->きて(đi)
· します -----> して(làm)
· べんきょうします -----> べんきょうして(học)
Xem thêm: 100 phó từ trong tiếng Nhật N2 bạn nên nhớ
Thể “る” trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản còn được gọi là thể từ điển. Cách gọi này xuất phát rất đơn giản vì ở trong các quyển từ điển bạn sẽ thấy đa phần được viết bằng thể này. Thể này được dùng thông dụng trong văn phong tiếng Nhật hàng ngày.
Động từ nhóm I:
Động từ nhóm II:
Động từ nhóm III:
Với các động từ thuộc nhóm III, có biến đổi đặc biệt:
Động từ trong tiếng Nhật cũng được chia ra là ba dạng: quá khứ, hiện tại và tương lai. Đặc biệt với thì hiện tại và tương lai thì tiếng Nhật được hiểu trên cùng một câu
Ví dụ: (私は)買い物をする [watashi wa kaimono wo suru]: đều có thể hiểu là tôi đi mua đồ hoặc tôi sẽ đi mua đồ.
Riêng với các động từ tiếng Nhật trong quá khứ, thì nó cũng khá dễ chia. Cách chia của nó giống hệt như cách chia của thể て. Tuy nhiên đuôi câu sẽ chuyển thành た.
Ví dụ:
Còn với các động từ tiếng Nhật ở dạng phủ định, thì "u" chuyển thành "anai". Ví dụ 焼 く Yaku (cháy) chuyển thành 焼 か な い yakanai (không cháy).
Hi vọng với bài viết này, các bạn sẽ nắm được các nhóm động từ, các thể trong tiếng Nhật cơ bản kèm cách chia động từ trong tiếng Nhật, qua đó ứng dụng hiệu quả vào việc giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống và công việc. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm: Tổng hợp 60 phó từ trong tiếng Nhật N5 hay được sử dụng nhất
Bên cạnh đề tài các thể trong tiếng Nhật, còn nhiều chủ đề tiếng Nhật thú vị nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học tiếng Nhật chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật tại trung tâm ngoại ngữ Tomato
Nếu bạn đang quan tâm các khóa học tiếng Nhật tại Hải Phòng từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Nhật Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học tiếng Nhật online và offline, sử dụng giáo trình tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Nhật của Tomato tại đây.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn
Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222
Hotline: 0964 299 222
Từ khóa: học tiếng nhật tại hải phòng , trung tâm tiếng nhật tại hải phòng , học tiếng nhật cấp tốc tại hải phòng , trung tâm tiếng Nhật Hải Phòng ,
Các khoá học khác: