Đối với tiếng Nhật thì phó từ đóng vai trò quan trọng trong câu. Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật tại Hải Phòng TOMATO học 60 phó từ thường sử dụng trong tiếng Nhật N5 bạn nhé!
Phó từ trong tiếng Nhật quan trọng nhứ thế nào?
Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Nhật người Nhật sử dụng khá nhiều phó từ. Phó từ là những từ không mang nghĩa từ vựng như danh từ, tính từ, động từ có vai trò trợ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ và cho cả câu.
Có bao nhiêu loại phó từ tiếng Nhật?
1. Phó từ trợ nghĩa cho tính từ như "totemo" "hijooni" "zutto"…
Ví dụ :
あの先生は非常に厳しくて、学生の遅刻を絶対に許さない
Thầy giáo ấy rất nghiêm khắc, không cho phép sinh viên đi muộn.
Các phó từ trợ nghĩa cho động từ, tính từ đều đi trực tiếp trước động từ, tính từ: phó từ + động từ (tính từ)
Phó từ phân loại theo nghĩa
- Phó từ biểu thị thời gian và tần số như "itsumo" "zutto" "tadachini"…
- Phó từ biểu thị động tác của con người như "gussuri" "suyasuya" "noronoro"…
- Phó từ biểu thị mức độ và số lượng như "zuibun" "kiwamete" "taihen"…
- Phó từ biểu thị sự quyết đoán (cách nói phủ định, cách nói nghi vấn-phản luận) như "zettai" "kesshite" "zenzen" "naze" dooshite"…
- Phó từ biểu thị trạng thái con người về tính tình, thái độ, tình trạng sức khoẻ v.v… như "sappari" "shikkari" "gasshiri"…
- Phó từ biểu thị sự phán đoán, dự đoán, nhấn mạnh như "kanarazu" "osoraku" "doomo" "hontooni"…
- Phó từ biểu thị trạng thái của sự vật như "tsugitsugi" "surasura" "dondon"…
2. Phó từ phân loại theo loại từ
- Phó từ vốn dĩ là phó từ như "tsuneni" "tokidoki" "totemo"…
- Tính từ làm phó từ như "yoku" "hayaku" "kireini"(nguyên là các tính từ"yoi" "hayai" "kireina" đổi đuôi i thành ku và đuôi na thành ni).
- Động từ làm phó từ như "hajimete" "kaette" "kimatte"(nguyên là các động từ "hajimeru" "kaeru" "kimaru" đổi đuôi ở dạng "te")
- Vừa là phó từ vừa là danh từ như "hotondo" "tokidoki" "shibảaku"…
- Vừa là phó từ vừa là danh từ vừa là tính từ đuôi na như "taihen" "hijooni"…
- Vừa là phó từ vừa là tính từ đuôi na như "sokkuri" "juubun" "wazuka"…
- Vừa là phó từ vừa là danh từ, tính từ đuôi na, động từ (nếu cộng thêm đuôi suru) như "sootoo"
- Vừa là phó từ vừa là động từ (nếu cộng thêm đuôi suru) như "chanto" "gakkari".
- Từ tượng thanh và từ tượng hình làm phó từ như "boroboro" "guruguru" "rinrin"…
Tổng hợp 60 phó từ trong tiếng Nhật N5 chắc chắn bạn sẽ cần
1. いま: bây giờ
2. すぐ: ngay lập tức
3. もうすぐ: sắp sửa
4. これから:ngay sau đây
5. そろそろ:chuẩn bị ra về
6. あとで:sau
7. まず: đầu tiên
8. つぎに: tiếp theo
9. まだ: vẫn chưa
10. また: lại(một lần nữa)
11. もう: đã ~ rồi
12. どうぞ: xin mời
13. もっと: hơn nữa
14. ずっと: hơn hẳn, suốt, mãi
15. とても: rất
16. いつも: lúc nào cũng
17. まっすぐ: thẳng, đi thẳng
18. かなり: khá là
19. ぜひ: nhất định
20. きっと: chắc chắn
21. すこし: một chút
22. たぶん: có lẽ
23. たくさん: nhiều
24. だいたい: đại khái
25. ぜんぶ: tất cả
26. ちかく: gần
27. ときどき: thỉnh thoảng
28. ちょっと: một chút
29. あまり...ない: không... lắm
30. ぜんぜん....ない : hoàn toàn không...
31. なかなか... .ない : mãi mà không...
32. 一番(いちばん): nhất, hàng đầu
33. 初めて(はじめて): lần đầu tiên
34. 特に(とくに): đặc biệt
35. もし: nếu
36. ほかに: ngoài ra, hơn nữa
37. ゆっくり: thong thả, chậm rãi
38. だんだん: dần dần
39. 実は(じつは): thực ra là, sự thật là
40. 本当に(ほんとうに): thật sự
41. もちろん: đương nhiên
42. 最近(さいきん): gần đây
43. 一緒に(いっしょに): cùng nhau
44. なるほど: quả đúng là như vậy
45. まったく: toàn bộ, tất cả, hoàn toàn
46. やはり: quả nhiên là
47. やっぱり: quả nhiên là
48. かならず: chắc chắn
49. よく: thường, hay
50. いっぱい: đầy
51. ほとんど: hầu như
52. ちょうど: vừa đúng
53. 絶対に(ぜったいに): tuyệt đối
54. つまり: tức là
55. そのまま: để nguyên, không thay đổi
56. はっきり: rõ ràng
57. ちょくせつ: trực tiếp
58. いつか: một lúc nào đó
59. 非常に(ひじょうに): rất, cực kì
60. 急に(きゅうに): đột nhiên
Chắc hẳn những phó từ N5 này sẽ xuất hiện trong các đề thi JLPT N5, vì vậy hãy ôn tập học tiếng Nhật tại Hải Phòng thật tốt để đạt kết quả cao nhất nhé.