Đăng lúc 16:56:31 ngày 04/11/2024 Lượt xem 67
Bản Pinyin tiếng Trung là công cụ hỗ trợ đắc lực, không thể thiếu đối với những người mới học tiếng Trung. Vậy Pinyin là gì? Luyện đọc phiên âm tiếng Trung như nào cho chuẩn? Tất cả sẽ được Tomato chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây. Mời bạn cùng tìm hiểu.
Pinyin được gọi đầy đủ là Hanyu Pinyin (Hán ngữ bính âm) hay phiên âm là hệ thống phiên âm chính thức của tiếng Trung sử dụng bảng chữ cái La-tinh để biểu thị cách phát âm của các chữ Hán. Khi được đưa vào sử dụng chính thức, bảng phiên âm đã giúp ích rất nhiều cho những người học tiếng Trung:
Bản Pinyin tiếng Trung đầy đủ
Bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin có cấu tạo bao gồm 3 thành phần chính:
1. Thanh mẫu: Phần phụ âm đầu của âm tiết.
2. Vận mẫu: Phần nguyên âm và phụ âm cuối của âm tiết.
3. Thanh điệu: Là dấu cao độ biểu thị ngữ điệu của âm tiết.
Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin
Ở phần trước chúng ta đã đi tìm hiểu cấu tạo của bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin. Trong nội dung này hãy cùng Tomato tìm hiểu chi tiết hơn từng thành phần nhé!
Hay còn được gọi là vận mẫu - một trong 3 thành phần chính không thể thiếu trong âm tiết tiếng Trung. Phần nguyên âm chính là phần âm phía sau khi được ghép với các phụ âm phía trước để tạo thành một từ.
a | e | o | i | u | ü |
ai | ei | ou | ia | ua | üe |
ao | en | ong | iao | uai | üan |
an | eng | ie | uan | ün | |
ang | er | iou | uang | ||
ian | ueng | ||||
iang | ui | ||||
in | un | ||||
ing | uo | ||||
iong |
Bảng chữ cái tiếng Trung đầy đủ tổng cộng 36 vận mẫu. Trong đó có 6 vận mẫu đơn, 13 nguyên âm kép, 1 nguyên âm uốn lưỡi và 16 nguyên âm mũi, cụ thể:
Nguyên âm (Vận mẫu) | Pinyin |
6 nguyên âm đơn | a, o, e , i, u, ü |
13 nguyên âm kép | ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei |
16 nguyên âm mũi | an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng. |
1 vận mẫu cong lưỡi | er |
>> Xem thêm: Bài tập luyện phát âm tiếng Trung
Thanh mẫu hay còn gọi là phụ âm, phần phía sau trong cấu tạo từ tiếng Hán. Có tất cả 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép trong bảng chữ cái tiếng Trung. Khi bạn ghép thanh mẫu với vận mẫu sẽ tạo thành một từ hoàn chỉnh. Các thanh mẫu được chia thành các nhóm sau:
Nhóm phụ âm | Phụ âm | Cách đọc |
Nhóm âm hai môi và răng môi | b | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, không khí được giữ lại trong miệng, còn đầu lưỡi hạ nhanh xuống để đưa không khí ra ngoài (hay còn gọi là âm bật hơi). |
p | Phát âm cùng vị trí với âm b, luồng hơi sẽ bị đẩy ra ngoài do lực ép nên được gọi là âm bật hơi. | |
f | Khi phát âm, răng trên chạm vào môi dưới để giúp cho luồng hơi thoát ra ngoài hay còn được gọi là âm răng môi. | |
m | Khi phát âm, môi phải khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống và đưa luồng không khí thoát ra ngoài qua lỗ mũi. | |
Nhóm âm đầu lưỡi | d | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào răng trên, còn không khí được giữ lại trong miệng và đầu lưỡi lại tiếp tục hạ nhanh xuống để tống không khí ra ngoài hay còn gọi là âm bật hơi. |
t | Âm này có vị trí phát âm giống âm d, vì là âm bật hơi nên không khí cần được đẩy mạnh ra ngoài. | |
n | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào nướu trên, ngạc mềm, hạ thấp lưỡi và mở rộng khoang mũi. | |
l | Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào nướu trên, luồng khí được hướng ra ngoài dọc theo hai bên đầu lưỡi khi phát âm. | |
Nhóm âm cuống lưỡi | g | Hay còn gọi là âm không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi đưa đến gần ngạc mềm và phía cuối lưỡi hạ thấp để tống khí ra ngoài nhanh chóng. |
k | Đây là âm bật hơi. Khi phát âm, vị trí đặt giống âm g. Luồng hơi trong khoang miệng bật ra đột ngột và chúng ta cần bật hơi ra ngoài thật mạnh. | |
h | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận ngạc mềm, rồi đẩy hơi thoát ra ngoài thông qua khoang ma sát. | |
Nhóm âm lưỡi trước | z | Đây là âm không bật hơi. Khi đọc, đầu lưỡi cần duỗi thẳng, chạm vào răng trên hơi lùi về phía sau nhằm giúp không khí thoát khỏi khoang miệng. |
c | Đây là phụ âm bật hơi. Vị trí của âm giống như âm z nhưng nó cần được đẩy mạnh ra ngoài hơn. | |
s | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp xúc phía sau răng cửa dưới rồi đẩy luồng khí ra ngoài. | |
Nhóm âm lưỡi sau | zh | Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên chạm vào ngạc cứng để đẩy không khí bật ra ngoài. |
ch | Vị trí đặt lưỡi giống âm zh nhưng lực bật hơi mạnh hơn. | |
sh | Khi phát âm, đầu lưỡi áp sát vào ngạc cứng để đẩy không khí giữa lưỡi và ngạc ra ngoài. | |
r | Vị trí của âm này tương tự như âm sh nhưng khi đọc không rung. | |
Nhóm âm mặt lưỡi | j | Đây là âm không bật hơi. Khi phát âm, bề mặt của lưỡi áp vào ngạc cứng và đầu lưỡi hạ xuống hàm răng dưới nhằm đẩy luồng hơi đi ra ngoài từ khoảng giữa mặt lưỡi. |
q | Đây là âm bật hơi và có vị trí phát âm giống như âm j nhưng lực bật hơi mạnh hơn. | |
x | Khi phát âm, mặt lưỡi trên sát với ngạc cứng và luồng hơi cần được đẩy mạnh ra ngoài. |
Ngoài các phụ âm trên còn có thêm các phụ âm y và w. Đây là các nguyên âm của i và u khi chúng đứng đầu pinyin (bính âm)
>> Xem thêm: Cách học tiếng Trung nhanh nhất
Bên cạnh các nguyên âm và phụ âm thì thanh điệu cũng đóng vai trò rất quan trọng. Nó biểu thị cho cách đọc cao - thấp - dài - ngắn của âm tiết. Điều này dùng để phân biệt được nghĩa của từ vựng.
Trong bảng chữ cái tiếng Trung có 4 thanh điệu trong bảng chữ cái tiếng Trung tương đương với 4 dấu câu. Trong đó, mỗi câu sẽ có một cách phát âm khác nhau, cụ thể:
Thanh điệu | Ký hiệu | Ví dụ | Cách đọc |
Thanh 1 (阴平/yīnpíng/ m bình) | − | Tā, bā | Đọc không dấu, âm kéo dài và đều đều. m kéo dài từ cao độ 5 sang 5. |
Thanh 2 (阳平/yángpíng/ Dương bình) | / | Bá, chá | Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt với giọng tăng dần. m độ từ trung bình lên cao theo chiều 3 lên 5. |
Thanh 3 (上声/shàngshēng/ Thượng thanh) | v | bǎ, sǎ | Đọc gần giống với dấu hỏi, phát âm từ cao độ 2 (trung bình) xuống cao độ 1 (thấp) rồi lên cao độ 4 (vừa). |
Thanh 4 (去声 /qù shēng/ Khứ thanh) | \ | bà, là | Đọc không dấu, đẩy xuống và đọc dứt khoát với âm điệu từ cao nhất (cao độ 5) xuống thấp nhất (cao độ 1). |
Ngoài 4 thanh điệu nói trên, tiếng Trung còn có thanh nhẹ (khinh thanh). Thanh này sẽ không thể hiện bằng dấu, đọc vừa nhẹ vừa ngắn. Ví dụ đối với các từ:
他的 – /tāde/: Của anh ấy
桌子 – /zhuōzi/: Bàn
说了 – /shuōle/: Nói
哥哥 – /gēge/: Anh trai
先生 – /xiānsheng/: Quý ông
休息 – /xiū xi/: Nghỉ ngơi
Bài viết đã chia sẻ đến các bạn bản Pinyin tiếng Trung đầy đủ nhất. Đây chắc chắn sẽ là công cụ hữu ích giúp bạn chinh phục tiếng Trung thành công. Mọi thắc mắc hay cần tư vấn thêm về các khóa học tiếng Trung vui lòng liên hệ với Tomato để được hỗ trợ.
Từ khóa: lớp học tiếng trung hải phòng , Học tiếng Trung Cấp tốc Hải Phòng , Trung tâm học tiếng Trung Hải Phòng , Dạy tiếng Trung Hải Phòng ,
Các khoá học khác: