Trung tâm ngoại ngữ và tư vấn du học Tomato

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG NHẬT

26/02/2023 22:06:37 682

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG NHẬT
Mục lục

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG NHẬT

So sánh hơn là một ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong tiếng Nhật, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. So sánh hơn trong tiếng Nhật có hình thức phong phú. Cùng tìm hiểu về vấn đề này cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato.

Các dạng so sánh hơn trong tiếng Nhật

Dạng 1: N1 N2 より ADJ/ V: N1 thì… hơn N2

Đây là dạng câu so sánh hơn trong tiếng Nhật cơ bản nhất, thường dùng để so sánh giữa Danh từ 1 và Danh từ 2 về một tính chất hay đặc điểm nào đó. Cấu trúc ngữ pháp này không ở dạng phủ định.

Ví dụ:

日本語は韓国語より難しいです。: Tiếng Nhật khó hơn tiếng Hàn Quốc

母は家族の中でだれよりも早く起きます: Mẹ tôi dậy sớm hơn mọi người trong gia đình.

Dạng 2: V くらいなら, V ほうが~: Nếu phải … thì thà… còn hơn

Mẫu câu này thường hàm ý việc so sánh những điều không muốn hoặc đang có ý bày tỏ ý muốn của mình.

Ví dụ :

自由がなくなるくらいなら、一生独身でいる方がいい。: Nếu mà không có tự do thì thà sống độc thân suốt cuộc đời còn hơn.

Dạng 3: N N/V と言うより, (むしろ)~:  N là/ có vẻ là/ giống như là… hơn là…

Dạng so sánh này thường thể hiện quan điểm của cá nhân trước một sự vật, sự việc nào đó. Bằng cảm quan của mình họ có thể thấy cái này giống cái này hơn là cái kia.

Ví dụ :

Minh さんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。

Minh giống như là một cán bộ ngân hàng hơn là giống một giáo viên.

この本は、子供向けというより、むしろ大人のために書かれたような作品だ。

Cuốn sách này viết cho người lớn đúng hơn là viết dành cho trẻ con.

Dạng 4: S A より, B のほう(が、を)~: S thì…B hơn A

Đây là dạng so sánh hơn về sở thích và mức độ của sự vật. Nó mang ý nghĩa rõ ràng hơn đó là cái sau thì quan trọng hơn cái trước. Và dạng này cũng không ở thể phủ định.

Một trong những cách nhận biết đó là より đứng sau đối tượng nào thì đối tượng đó sẽ thấp hơn về nội dung so sánh.

Ví dụ :

私は山より海のほうが好きです。: Tôi thì thích biển hơn là thích núi

*Lưu ý: Ở dạng này không bắt buộc mẫu câu luôn luôn ở Nのほうが và Nより có thể thay thế vị trí cho nhau mà vẫn không làm thay đổi ý nghĩa

Ví dụ:

飛行機のほうが新幹線より速い。: Máy bay thì nhanh hơn tàu Shinkansen.

日本語は書くことの方が、読むことより難しい。: Tiếng Nhật viết khó hơn là đọc

Dạng 5: N1 N2とどちら/のほう が~: N1 và N2 thì cái nào… hơn

Cấu trúc so sánh này dùng để so sánh giữa hai đối tượng là N1 và N2, ý nghĩa là cái nào thì hơn ..

Ví dụ :

お茶とコーヒーと どちらが好きですか。: Trà và cà phê thì bạn thích cái nào hơn?

=>お茶 の方が好きです。: Tôi thích trà hơn

バドミントンをするのと見るのとどちらが好きですか。: Đánh cầu lông và xem chơi cầu lông bạn thích cái nào hơn?

=> どちらも好きです。: Tôi thấy thích cả hai

Khi nào dùng mẫu câu so sánh trong tiếng Nhật

So sánh được sử dụng rất nhiều trong cách giao tiếp hàng ngày, vì nó có thể thể hiện quan điểm hay cách nhìn nhận, đánh giá của bạn về một sự vật sự việc nào đó. So sánh cũng được sử dụng khi miêu tả, trong các bài văn tiếng Nhật. Các bạn muốn sử dụng câu so sánh thì phải biết được nhiều các tính từ trong tiếng Nhật. Dưới đây là ví dụ một số các tính từ thường dùng:

  1. 大きい (おおきい): To, lớn.
  2. 小さい (ちいさい): Nhỏ.
  3. 良い (いい/よい): Tốt.
  4. 悪い (わるい): Xấu.
  5. 高い (たかい): Cao, đắt.
  6. 安い (やすい): Rẻ.
  7. 低い (ひくい): Thấp.
  8. 面白い (おもしろい): Thú vị.
  9. 美味しい (おいしい): Ngon.
  10. 忙しい (いそがしい): Bận rộn.
  11. 楽しい (たのしい): Vui.
  12. 近い (ちかい): Gần.
  13. 遠い (とおい): Xa.
  14. 早い (はやい): Nhanh.
  15. 遅い (おそい): Chậm.
  16. 甘い (あまい): Ngọt.
  17. 辛い (からい): Cay.
  18. 静か (しずか): Yên tĩnh.
  19. 賑やか (にぎやか): Ồn ào.
  20. 有名 (ゆうめい): Nổi tiếng.
  21. 親切 (しんせつ): Thân thiết.
  22. 元気 (げんき): Khỏe mạnh.
  23. (ひま): Rảnh rỗi.
  24. 上手 (じょうず): Giỏi, tốt.
  25. 下手 (へた): Kém, yếu.

Hi vọng với bài viết trên, các bạn sẽ không cảm thấy khó khăn khi sử dụng thể so sánh hơn trong tiếng Nhật để phục vụ nhu cầu giao tiếp thường ngày. Chúc các bạn thành công. Theo dõi các video tiếng Nhật bổ ích trên kênh tiktok của trung tâm ngoại ngữ Tomato.

Bài viết liên quan:

Cách học từ vựng tiếng Nhật hay nhất 2023
20/05/2023 773
Cách học từ vựng tiếng Nhật hay nhất 2023

Cách học từ vựng tiếng Nhật là vấn đề nhiều bạn quan tâm bởi từ vựng là một phần quan trong khi học tiếng Nhật. Tuy nhiên, hiện tượng học trước quên sau, bị ngợp bởi quá nhiều từ vựng, khiến việc học từ vựng vừa lãng phí thời gian vừa không hiệu quả. Trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hợp một số cách học từ vựng tiếng Nhật hay, hữu hiệu và dễ ứng dụng trong bài viết dưới đây với hi vọng hỗ trợ các bạn học tiếng Nhật mau tiến bộ.

Các thể trong tiếng Nhật chi tiết nhất 2023
20/05/2023 985
Các thể trong tiếng Nhật chi tiết nhất 2023

Các thể trong tiếng Nhật là nội dung cơ bản mà bất cứ ai bắt đầu học tiếng Nhật cũng cần phải nắm được. Ngay cả những người học tiếng Nhật lâu cũng có thể nhầm lẫn khi chia thể trong tiếng Nhật. Trong bài viết dưới đây, trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hợp các thể trong tiếng Nhật kèm ví dụ minh họa cụ thể để tiện cho các bạn cùng theo dõi.

100+ các từ tiếng Nhật thông dụng nhất
16/05/2023 665
100+ các từ tiếng Nhật thông dụng nhất

Các từ tiếng Nhật thông dụng nhất là một phần quan trọng mà người học tiếng Nhật cần nắm vững bên cạnh ngữ pháp. Ngữ pháp tốt, từ vựng phong phú là những yếu tố cơ bản để giao tiếp thuần thục, lưu loát trong thực tế. Khi học từ vựng, trước tiên nên học với những từ thông dụng, thường gặp nhất để đơn giản sau đó hãy học những từ khó hơn, phức tạp hơn. Trong bài viết hôm nay, trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hợp các từ tiếng Nhật thông dụng nhất để tiện cho các bạn tra cứu và sử dụng.

100 Từ vựng tiếng Nhật trong công xưởng và mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong công xưởng mới nhất
21/03/2023 8381
100 Từ vựng tiếng Nhật trong công xưởng và mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong công xưởng mới nhất

Tiếng Nhật trong công xưởng được rất nhiều người tìm hiểu để sử dụng vì khối lượng từ vựng, nhất là từ chuyên ngành dùng trong môi trường nhà máy vừa nhiều, lại phức tạp, dễ gây khó khăn cho người sử dụng. Trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hợp từ vựng tiếng Nhật dùng trong công xưởng và một số mẫu câu giao tiếp cơ bản liên quan.

Những mẫu hội thoại tiếng Nhật thông dụng
25/04/2023 1215
Những mẫu hội thoại tiếng Nhật thông dụng

Hội thoại tiếng Nhật là kết quả thực hành rõ nhất những từ vựng, cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật. Hội thoại tiếng Nhật liên quan tới các chủ đề trong cuộc sống thường nhật như : thời tiết, giao thông, ăn uống, mua sắm hay đi khám bệnh. Trung tâm ngoại ngữ Tomato tổng hợp một số mẫu câu và hội thoại tiếng Nhật giao tiếp cơ bản để các bạn cùng tham khảo trong bài viết dưới đây.

Facebook
0328281281
Click để gọi ngay cho tôi - messenger Click để gọi ngay cho tôi - zalo