12 loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung bạn phải biết nếu muốn học giỏi tiếng Trung Quốc

Cỡ chữ
Mục lục

Lớp học tiếng Trung tại Hải Phòng TOMATO gửi tới bạn 12 loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung bạn phải biết nếu muốn học giỏi tiếng Trung Quốc. Đó là những loại nào? Cùng khám phá qua bài viết hôm nay nhé!

12 loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

1. DANH TỪ

Danh từ đọc là: míng cí / 名詞
Danh từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là Danh từ. Nói chung ở trước Danh từ ta có thể thêm vào số từ hay Lượng từ nhưng Danh từ không thể nhận Phó từ làm bổ nghĩa.

2. TÍNH TỪ (HÌNH DUNG TỪ)

Tính từ hay còn gọi là Hình dung từ đọc là: xíng róng cí / 形容詞
Hình dung từ (tính từ) là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 不 » đặt trước Hình dung từ để tạo dạng thức phủ định.

>>> Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng nhất định phải nhớ

3. ĐỘNG TỪ

Động từ đọc là: dòng cí / 動詞
Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v… Động từ có thể phân thành “cập vật động từ” 及物動詞 (động từ có kèm tân ngữ) và “bất cập vật động từ” 不及物動詞 (động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ định của động từ có chữ «不» hay «沒» hay «沒有».

4. ĐẠI TỪ

我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”…
“Wǒ, nǐ, tā, wǒmen, nǐmen, tāmen, zhè, nà, zhèyàng, shuí, shénme”…

5. TRỢ ĐỘNG TỪ

Trợ động từ đọc là: zhù dòng cí – 助動詞
Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ động từ cũng có thể bổ sung cho hình dung từ. Danh từ không được gắn vào phía sau trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động từ có phó từ phủ định « 不 ».
>>> Có thể bạn quan tâm : Tên gọi 36 phố cổ Hà Nội bằng tiếng Trung

6. LƯỢNG TỪ

Lượng từ đọc là: 量詞- liàng cí
Lượng từ dùng để biểu thị đơn vị của sự vật hoặc động tác. Trong tiếng hán thì lượng từ còn có thể được phân ra làm danh lượng từ và động lượng từ.

7. GIỚI TỪ

Giới từ đọc là: 介詞 – jiè cí
Giới từ thường tổ hợp với các loại từ khác để tạo thành cụm giới từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ như: 把、從、向、朝、為、為了、往、於、比、被、在、對、以、通過、隨著、作為.

8. PHÓ TỪ

Phó từ đọc là: 副詞 fù cí
Phó từ thường được đặt trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ như: 很、才、也、十分、就、都、马上、立刻、曾经、只、不、已经…

9. LIÊN TỪ

Liên từ đọc là: 連詞- lián cí
Liên từ có thể liên kết từ,cụm từ, câu hoặc thậm chí 1 đoạn văn như “和、及、或者、或、又、既”.

Từ nối thì cũng có thể được coi là liên từ như ”因為……所以、不但……而且、雖然……但是”.

10. TRỢ TỪ

địa điểm học tiếng trung tại hải phòng

Trợ từ đọc là: 助詞- zhù cí
Trợ từ thường được đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để bổ trợ cho tác dụng của từ.

Trợ từ có thể phân làm 3 loại:

  • Trợ từ kết cấu gồm: 的、地、得、所、似的
  • Trợ từ động thái gồm: 著、了、過.
  • Trợ từ ngữ khí gồm: 啊、嗎、呢、吧、吶、呀、了、麼、哇

11. THÁN TỪ

Thán từ đọc là: 嘆詞- tàn cí
Thán từ là từ biểu thị cảm thán, kêu gọi, hò hét, đối đáp như :喂、喲、嗨、哼、哦、哎呀. Thán từ thường có thể độc lập tạo thành 1 câu.

12. TỪ TƯỢNG THANH

Từ tượng than đọc là:擬聲詞- nǐ shēng cí
Từ tượng thanh là những từ mô phổng âm thanh như: 嗚、汪汪、轟隆、咯咯、沙沙沙、呼啦啦”

Các loại từ trên chia làm 3 loại: Thực từ, hư từ và các từ đặc biệt như thán từ, từ tượng thanh

Thực từ tiếng Trung là gì?

Thực từ tiếng Trung là bao gồm các danh từ, động từ, tính từ có thể đảm nhận các thành phần chủ chốt trong câu như chủ ngữ, vị ngữ, thuật ngữ, từ trung tâm….

Hư từ là gì?

Hư từ là từ không tiêu biểu cho sự vật, hành động hoặc không có đối tượng và chỉ biểu thị mối quan hệ giữa các thực từ trong câu.

Hư từ gồm Phó từ, Giới từ, Liên từ, Trợ từ, Từ ngữ khí, Từ tượng thanh

Hy vọng rằng 12 loại từ trên sẽ giúp ích cho bạn trong khi học tiếng Trung tại Hải Phòng căn bản.

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học