Đăng lúc 22:34:13 ngày 21/01/2024 Lượt xem 413
Thành ngữ là một cách diễn đạt thông dụng trong tiếng Trung, hàm ý sâu sắc, lời ít ý nhiều. Sử dụng thành thạo thành ngữ cũng thể hiện một phần năng lực tiếng Trung. Cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato tìm hiểu những câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng trong bài viết dưới đây.
Học thành ngữ tiếng Trung có lợi ích gì?
Học tiếng Trung qua thành ngữ là một trong những phương pháp học tiếng Trung hay được rất nhiều người áp dụng. Vốn dĩ, kiến thức về thành ngữ tiếng Trung khá khó. Tuy nhiên, áp dụng cách học này hiệu quả sẽ giúp chúng ta nâng cao vốn từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và trau dồi thêm nhiều kiến thức khác, cụ thể:
Củng cố và nâng cao vốn từ vựng: Các câu thành ngữ thường ngắn gọn và khá trừu tượng, khó hiểu. Tuy nhiên, chính điều này lại kích thích trí tò mò của người học muốn tìm hiểu để hiểu hết ý nghĩa, thông điệp mà câu thành ngữ đó muốn truyền tải. Điều này thôi thúc bạn tra cứu và ghi nhớ từ vựng một cách tự nhiên.
Nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Trung: Từ cấp độ HSK 5 trở lên, trong bài thi đã xuất hiện các câu thành ngữ. Bởi vì, việc nghiên cứu ý nghĩa của các câu thành ngữ tiếng Trung sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng làm phần đọc hiểu đạt điểm cao.
Mở rộng vốn kiến thức khác: Quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và học tập qua thành ngữ Trung Quốc sẽ giúp bạn hiểu thêm về đất nước, con người Trung Quốc.
Những câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng theo chủ đề
Kho tàng thành ngữ tiếng Trung cực kỳ phong phú và đa dạng xoay quanh rất nhiều chủ đề thân thuộc trong đời sống của con người. Dưới đây, PREP đã tổng hợp lại những câu thành ngữ thông dụng nhất trong cuộc sống mà bạn có thể tham khảo:
1. Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống
Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống cực kỳ đa dạng. PREP đã tổng hợp lại những câu thành ngữ thường dùng nhất về chủ đề cuộc sống con người trong bảng dưới đây!
桃李不言 ,下自成蹊
táolǐ bù yán, xià zì chéngxī
Hữu xạ tự nhiên hương.
(Khuyên con người hãy sống thiện lương, sống có đạo đức, có tài thì người khác tự khắc nhận ra được điểm tốt của bạn)
成者王侯败者贼
chéng zhě wánghóu bài zhě zéi
Thắng làm vua thua làm giặc.
(Người thắng cuộc sẽ có được tất cả mọi thứ còn kẻ thua cuộc thường bị ức hiếp. Do đó, trong xã hội, con người cần phải biết vươn lên để dành chiến thắng)
耳闻不如目见
ěrwén bùrú mù jiàn
Tai nghe không bằng mắt thấy
(Nghe lời đồn đại hoặc nghe người khác nói không đáng tin bằng việc chính mắt mình thấy.)
敬酒不吃吃罚酒
jìngjiǔ bù chī chī fá jiǔ
Rượu mời không uống uống rượu phạt.
(Mặc dù đã có ý tốt, đưa ra các đãi ngộ, ưu ái, thậm chí nhượng bộ nhưng bên kia không chịu chấp thuận nên đành phải dùng biện pháp mạnh như trừng phát, áp đặt, ép buộc để đạt được mục đích cuối cùng)
说曹操曹操到
shuō cáocāo cáocāo dào
Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến.
(Đến đúng lúc, kịp thời.)
聪明一世糊涂一时
cōngmíng yīshì hútú yīshí
Khôn 3 năm dại 1 giờ.
(Dùng để chỉ người nhẹ dạ cả tin, mặc dù trước đó họ vô cùng cẩn thận nhưng vì phút nông nổi mà nhận lấy hậu quả khôn lường)
谋事在人, 成事在天
móushì zài rén, chéngshì zài tiān
Tính toán do người, thành bại do trời định.
(Tính toán hay lập kế hoạch cho bất kỳ công việc nào đó là do bản thân chúng ta, còn làm sao để công việc đó thành công là do trời. Dù con người có tài giỏi đến mấy vẫn không thể tính toán trước công việc mình làm có thành công hay không.)
挂羊头, 卖狗肉
guà yáng tóu, mài gǒu ròu
Treo đầu dê, bán thịt chó.
Mánh khóe dối trá, gian lận của những con buôn làm ăn bất chính, bán hàng kém chất lượng.)
以小人之心, 度君子之腹
yǐ xiǎo rén zhī xīn, duójūnzǐ zhī fù
Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử.
(Dùng lòng dạ tiểu nhân bỉ ổi, xấu xa để phỏng đoán đạo đức người cao thượng)
知己知彼 ,百战百胜
Zhījǐzhībǐ, bǎi zhàn bǎishèng
Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng.
Biết mình và kẻ địch mạnh yếu ra sao, từ đó lên kế hoạch, sách lược đối phó và tập trung đánh vào điểm yếu đối phương sẽ tất thắng)
大鱼吃小鱼
dà yú chī xiǎo yú
Cá lớn nuốt cá bé.
(Kẻ mạnh ức hiếp, áp bức người yếu thế hơn mình)
树欲静而风不止
shù yù jìng ér fēng bú zhǐ.
Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng.
(Người muốn được bình an, yên ổn, những kẻ khác lại cứ gây gổ, chống đối, quấy phá.)
Chèn link: Tự học tiếng Trung tại nhà
2 Thành ngữ tiếng Trung về phong cảnh mùa xuân
Mùa xuân là cảm hứng sáng tác của thơ ca Trung Quốc. Cũng có rất nhiều câu thành ngữ miêu tả vẻ đẹp cảnh sắc mùa xuân mà bạn có thể tham khảo ở dưới bảng sau:
春色满园
chūn sè mǎn yuán
Xuân sắc mãn viên
(Khắp nơi trong vườn đâu đâu cũng ngập tràn cảnh sắc diễm lệ của mùa xuân)
百花争艳
Bǎihuā zhēng yàn
Trăm hoa đua nở
百花齐放
bǎi huā qí fàng
Trăm hoa đua nở
鸟语花香
niǎo yǔ huā xiāng
Điểu ngữ hoa hương
(Chim hót, hoa tỏa hương thơm. Diễn tả cảnh tượng đẹp đẽ của mùa xuân)
草长莺飞
cǎo zhǎng yīng fēi
Cỏ mọc chim oanh bay lượn
春回大地
chūn huí dà dì
Mùa xuân dường như đã quay lại sau khi mùa đông qua đi, sự ấm áp và sức sống căng tràn đã quay lại với nhân gian
风和日丽
fēng hé rì lì
Sắc xuân tươi sáng, khí hậu ấm áp.
万紫千红
wàn zǐ qiān hóng
Mùa xuân khắp nơi đều ngập tràn sắc màu của trăm hoa đang đua nhau khoe sắc
春山如笑
chūn shān rú xiào
Cảnh sắc núi non tươi đẹp của mùa xuân
柳莺花燕
liǔ yīng huā yàn
Trên cành liễu oan ca, dưới khóm hoa yến hót
Chèn link: Tổng hợp từ vựng HSK 1
3. Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng, nỗ lực
Cuộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng mà đôi lúc sẽ gặp không ít khó khăn, thử thách. Những lúc đó, bản thân cảm thấy chán chường, muốn buông bỏ. Tuy nhiên, nếu như cố gắng và nỗ lực đến cùng sẽ giúp bạn vượt qua và không cảm thấy hối tiếc về những gì mình đã chọn. Và cũng có rất nhiều thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng truyền động lực cho chúng ta, cụ thể:
含辛茹苦
hánxīnrúkǔ
Ngậm đắng nuốt cay.
铁杵磨成针
tiě chǔ mó chéng zhēn
Có công mài sắt có ngày nên kim.
此一时,彼一时
Cǐ yīshí, bǐ yīshí
Sông có khúc, người có lúc
(Con người sinh ra đều sẽ phải trải qua những lúc giàu sang, lúc khổ sở nên cần phải biết cố gắng trong mọi hoàn cảnh)
心想事成
xīn xiǎng shì chéng
Khi tư tưởng đã muốn làm thì công việc ắt sẽ có kết quả
不遗余力
bùyí yúlì
Toàn tâm toàn ý, dốc hết sức mình.
左右为难
zuǒyòu wéinán
Trong hoàn cảnh khó, tiến thoái lưỡng nam
破釜沉舟
pòfǔchénzhōu
Quyết đánh đến cùng
不怕慢, 就怕站
bù pà màn, jiù pà zhàn
Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ
苦尽甘来
kǔ jìn gān lái
Khổ tận cam lai
Chèn video: Các cấu trúc ngữ pháp cơ bản tiếng Trung
4. Thành ngữ tiếng Trung về học tập
Người Trung Quốc nói riêng và người châu Á nói chung rất coi trọng học thức. Do đó, học tập đã trở thành chủ đề được cập nhật nhiều trong các câu thành ngữ tiếng Trung. Các câu thành ngữ này thường truyền tải những ý nghĩa sâu sắc, động lực to lớn cho việc học của con người. Hãy cùng khám phá chi tiết dưới đây nhé!
做到老,学到老
zuò dào lǎo, xué dào lǎo
Làm đến già, học đến già
实践出真知
shí jiàn chū zhēn zhī.
Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết
经 一 事 长 一 智。
jīng yī shì cháng yī zhì.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
学以致用
xuéyǐzhìyòng
Học đi đôi với hành
锲而不舍
qiè’ér bù shě
Phải kiên trì đến cùng.
举一反三
jǔ yī fǎn sān
Học một biết mười
凿壁偷光
záobì tōuguāng
Khắc phục khó khăn, vươn lên trong học tập
(Lấy điển cố Khuông Hoành nhà khó khăn, phải đục lỗ trên tường, mượn ánh sáng hắt ra từ nhà bên để học)
学如登山
xué rú dēng shān
Học tập cũng như leo núi.
不学无术
bù xué wú shù
Học chả hay, cày chả biết.
学书不成 ,学剑不成
xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng
Học chữ không xong, học cày không nổi (học cái gì cũng không xong)
5. Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu
Tiếng Trung có rất nhiều câu thành ngữ hay về tình yêu được giới trẻ sử dụng nhiều để bày tỏ tình cảm với người mình yêu. Dưới đây là một số câu thành ngữ tiếng Trung về tình yêu hay và ý nghĩa nhất mà bạn có thể tham khảo:
怕什么有什么
pà shénme yǒu shénme.
Ghét của nào trời trao của ấy
执子之手,与子偕老
zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo
Nắm lấy tay nhau, bên nhau đến già, tình yêu thủy chung, mãi mãi không đổi thay.
一生一世
yīshēng yīshì
Yêu nhau trọn đời trọn kiếp
白头偕老
báitóuxiélǎo
Chung sống hòa hợp bên nhau, hạnh phúc đến già
百年好合
bǎinián hǎo hé
Trăm năm hạnh phúc (được dùng làm câu chúc trong đám cưới)
一见钟情
yíjiànzhōnɡqínɡ
Yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu sét đánh, vừa gặp đã yêu
同床异梦
tóng chuáng yì mèng
(Chung giường nhưng không chung mộng)
Vợ chồng sống cùng nhau nhưng không hiểu nhau, không có chung chí hướng
双手抓鱼
shuāng shǒu zhuā yú.
Bắt cá hai tay, một chân đạp hai thuyền (chỉ người không chung thủy trong tình yêu, yêu một lúc nhiều người)
甘心情願
Gānxīnqíngyuàn
Can tâm tình nguyện
(tự nguyện bản thân muốn làm chứ không ai ép cả)
落花有意,流水无情
luòhuā yǒuyì, liúshuǐ wúqíng
Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình
(một người có tình cảm, người còn lại hờ hững không quan tâm)
6. Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn
Từ bao đời này, tình bạn, tình huynh đệ được xem là thứ tình cảm thiêng liêng, trong sáng và đáng quý của con người. Để có được tình bạn đẹp thì cần có sự chân thành, không toan tính và luôn giúp đỡ nhau trong hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn. Và điều đó đã được nhắc đến nhiều trong các câu thành ngữ tiếng Trung về tình bạn mà PREP đã tổng hợp dưới bảng sau:
四海皆兄弟
sì hǎi jiē xiōngdi
Tứ hải giai huynh đệ (bốn bể đều là anh em)
兄弟如手足
xiōngdì rú shǒuzú
Anh em như thể tay chân
情同手足
qíngtóngshǒuzú
Tình như thủ túc, tình cảm gắn bó thân thiết như anh em trong nhà
同甘共苦
tónggāngòngkǔ
Đồng cam cộng khổ, cùng nhau vượt qua khó khăn, sướng khổ có nhau.
同生共死
tóng shēng gòng sǐ
Sống chết có nhau
情深似海
qíng shēn sì hǎi
Tình cảm thân thiết như biển cả
Còn nhiều nội dung tiếng Trung bổ ích nữa đang chờ các bạn khám phá, cùng tìm hiểu trong các bài viết tiếp theo của trung tâm ngoại ngữ Tomato. Theo dõi thêm các khóa học ngoại ngữ chất lượng của Tomato để đạt những mục tiêu mới trong hành trình chinh phục tiếng Trung
Tham khảo: Các video tiếng Trung trên kênh youtube
Nếu bạn đang quan tâm các khóa học tiếng Trung từ sơ cấp đến cao cấp hay trung tâm tiếng Trung Tomato Hải Phòng hãy để Tomato đồng hành với bạn. Tomato cung cấp các khóa học offline và online, sử dụng giáo trình tiêu chuẩn và chất lượng đào tạo cao. Tham khảo các khóa học tiếng Trung của Tomato tại đây.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ngoaingutomato.edu.vn
Tel: 0225.628.0123 | 0225.657.2222
Hotline: 0964 299 222
Từ khóa: học tiếng trung tại hải phòng , lớp học tiếng trung tại hải phòng , học tiếng trung giao tiếp tại hải phòng , địa điểm học tiếng trung tại hải phòng ,
Các khoá học khác: