Nhớ các chữ cái tiếng Trung là điều vô cùng khó khăn đối với các bạn mới làm quen với chữ tượng hình. Hãy cùng trung tâm dạy học tiếng Trung tại Hải Phòng TOMATO khám phá phương pháp CHIẾT TỰ qua bài viết dưới đây để ghi nhớ các chữ Trung Quốc dễ dàng hơn nhé!!!
HỌC NHỚ CHỮ TRUNG QUỐC (CHỮ HÁN) QUA PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TỰ
Có rất nhiều phương pháp nhớ chữ viết tiếng Trung như là nhớ qua bộ , tượng hình, chiết tự, chép nhiều cũng tạo thói quen nên nhớ lâu. Trong các cách trên mình thấy các bạn mới học tiếng Trung thích hợp phương pháp nhớ theo phương pháp chiết tự, vì dễ học, dễ nhớ, cũng nhiều thú vị nữa. Vậy các bạn hãy tham khảo một số câu triết tự sau nhé.
Chiết tự chữ Hán
心 |
Một vầng trăng khuyết , ba sao giữa trời |
德 |
Chim chích mà đậu cành tre |
安 |
Cô kia đội nón chờ ai |
密 |
|
來 |
Hai người đứng giữa một cây, |
始 |
Con gái mà đứng éo le, |
夫 |
Thương em, anh muốn nên duyên, |
孝 |
Đất thì là đất bùn ao, |
好 |
Thiếp là con gái còn son, |
欽 |
Nghìn vàng có thiếu chi đâu |
奉 |
Ba người cưỡi một con trâu không sừng |
如 |
Thân em là gái nửa chừng, không răng có miệng xin đừng đắn đo |
來 |
Hai người tựa gốc cây đa, quay đi ngoảnh lại hóa ra ba người |
|
|
嶽 |
Chó nhà cùng với chó ta |
然 |
"Nghiêng nghiêng bóng nguyệt xế tà (月), |
莲 |
Cỏ gì mà mọc trên xe |
随 |
Bắc sào cho đỉa leo lên |
哭 |
Tiếng khuyển犬 hai mồm口 nghe thảm khốc 哭 |
燕 |
Nhà tôi hăm mốt (廿) miệng ăn (口), |
善 |
Ông vua (王) mà mọc hai sừng (八), |
法 |
Hạt thóc ( 、), hạt thóc (、), phẩy đuôi trê ( 冫), |
果 |
Cây chôn dưới ruộng ăn ngay được |
災(灾) |
Lửa đốt dòng sông thế mới gay |
美 |
Con dê ăn cỏ đầu non, |
勇 |
Khen cho thằng nhỏ có tài, |
思 |
Ruộng kia ai cất lên cao, |
威 |
Em là con gái đồng trinh |
家 |
Con lợn này giỏi quá ta, |
教 |
Đất cứng mà cắm sào sâu, |
則 |
Một vại mà kê hai chân, |
羲 |
Có tú mà chẳng có tài, |
章 |
Chữ lập đập chữ viết, |
疆 |
Đất sao khéo ở trong cung, |
轟 (轰) |
Hỡi anh cắp sách đi thi. |
井 |
Nhị hình, nhất thể, tứ chi, bát đầu, |
者 |
Ông thổ vác cây tre, đè bà nhật. |
字 |
Muốn cho nhị mộc thành lâm |
聖(圣) |
Tai nghe mồm nói đít làm vua |
必 |
Anh kia tay ngón xuyên tâm. |
時 |
Mặt trời đã xế về chùa. |
隨 |
Đóng cọc liễu leo, tả trên nhục dưới, giải bơi chèo. |
貴 |
Chữ "Trung" giữ lấy làm đầu |
艳 |
Em vốn kẻ đa tình háo sắc |
守 |
Đất một tấc em cũng không bán |
獄 (狱) |
Chó nhà 犭 cùng với chó ta 犬 |
从 |
Một người 人 đi trước, |
鬧 |
Thị tại môn tiền náo |
杰 |
Thế gian cũng lắm sự hài |
田 |
Lưỡng nhật bình đầu nhật |
想 |
Tựa cây (木) mỏi mắt (目) chờ mong |
|
Thằng quỷ 鬼 ôm cái đấu 斗 đứng cửa khôi 魁 nguyên |
|
Một MỘC chỉ mới là cây |
从 |
Hai người nối bước duôi nhau |
众 |
Một người đứng ở trên cao |
孙 |
Con nhỏ còn cõng trên lưng |
仙 |
Một người lên núi tu tiên |
城 |
Đất kia ai đắp nên thành |
愁 |
Chữ HỎA đứng cạnh chữ HÒA |
妻 |
Chữ SỰ mà mất cái chân |
忍 |
chữ ĐAO mà để trên đầu |
古 |
nghe đồn anh giỏi kinh thi |
焚 |
Nhị MỘC hợp lại thành LÂM |
灾 |
Mái nhà là mái nhà tranh |
粥 |
MỄ mà để giữa hai CUNG |
狂 |
Thân khuyển mà muốn thành vương |
休 |
Nhân tựa mộc, mộc kề nhân |
時 |
anh Nhật đứng ở bên hông |
洗 |
Trâu già đi trước vẫy đuôi |
請 |
lấy trăng làm ghế vua ngồi |
清 |
Chữ vương đã chót trồi đầu |
宿 |
mái nhà một mái nhà thôi |
看 |
Tay nào che mắt mi cong |
囚 |
Tường cao bốn bức tù lao |
突 |
con khuyển mày nấp dưới hang |
岁 |
Hoàng hôn khuất núi chiều tà |
点 |
chữ thập xẻ nửa vất đi |
楼 |
con gái ngồi tựa gốc cây |
票 |
thằng tây ở chốn thị thành |
商 |
chữ thương vốn thuộc bộ đầu |
课 |
Ruộng sào treo tít ngọn cây |
起 |
chạy đâu vướng phải dây thừng |
间 |
Nhà em kín cổng tường cao |
外 |
Đàn kêu tích tịch tình tang |
告 |
chân tiên ai bỏ đâu rồi |
兴 |
ai đem bát bỏ làm chân |
骑 |
nhất nhân hiệp lại |
|
|
样 |
con dê cột ở gốc cây |
聪 |
Nhĩ tâm khẩu bát bên hông |
>>> Xem thêm các phương pháp học ngoại ngữ bổ ích tại đây