GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT TẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI

Cỡ chữ
Mục lục

GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT TẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI

Cửa hàng tiện lợi rất phố biến tại Nhật Bản, được nhiều người lựa chọn làm nơi mua sắm. Cùng trung tâm ngoại ngữ Tomato học những câu giao tiếp tiếng nhất thông dụng nhất khi đi mua sắm ở cửa hàng tiện lợi nhé.

Các câu giao tiếp tiếng Nhật ở cửa hàng tiện lợi

  1. Khi khách hàng bước vào, chúng ta cần nói:

Chào mừng quý khách:

いらっしゃいませ。

  1. Nếu khách hàng không biết sản phẩm muốn mua ở đâu và hỏi nhân viên, thì cần xác nhận và thông báo cho khách hàng:

Xin quý khách vui lòng chờ một lát, sản phẩm X ở…

しょうしょうお待ちください。X はこちらになります。

  1. Nếu sản phẩm khách hàng muốn mua nhưng cửa hàng không có hoặc đã hết, nhân viên cần nói:

Rất xin lỗi quý khách. Sản phẩm này cửa hàng chúng tôi hết rồi ạ:

申し訳(もうしわけ)ございませんが、この商品( しょうひん )がおなくなりました。

もうしわけございませんが、このしょうひんがおなくなりました。

  1. Người Nhật để tiết kiệm thời gian nên nhiều khi họ sẽ mùa đồ ăn trong cửa hàng tiện lợi, đối với trường hợp này, nhân viên cần nói:

Quý khách có cần hâm nóng đồ ăn không ạ?

こちら温めますか。

(こちらあたためますか。)

Quý khách có dùng đũa không ạ?

お箸はご利用でしょうか。

(おはしはごりようでしょうか。)

  1. Khi khách hàng mua đồ uống nóng và lạnh, nhân viên sẽ hỏi:

Tôi để cùng vào một túi có được không ạ?

ふくろご一緒でよろしいでしょうか。

(ふくろごいっしょでよろしいでしょうか。)

  1. Khi khách hàng muốn biết xuất xứ của sản phẩm:

Sản phẩm này do nước nào sản xuất?

この商品の原産国名はどの国ですか。

(このしょうひんのげんさんこくめいはどのこくですか。)

  1. Khi khách hàng muốn biết về thành phần của sản phẩm:

Thành phần của sản phẩm này bao gồm những gì?

この商品の成分は何が含まれていますか

(このしょうひんのせいぶんはなにがふくまれていますか。)

  1. Trường hợp khi thanh toán mà cửa hàng quá đông khách, nhân viên sẽ nói:

Xin quý khách vui lòng xếp hàng:

お並びいただきませんか。

(おならびいただきませんか。)

Xin lỗi để quý khách phải chờ:

すみません、お待たせしました。

(すみません、おまたせしました。)

  1. Ở cửa hàng tiện lợi của Nhật thường có thẻ tích điểm. Nên thường người bán hàng sẽ hỏi khách hàng:

Anh/chị có thẻ tích điểm không ạ?

ポイントカードお持ちでしょうか。

(ポイントカードおもちでしょうか。)

  1. Khi khách hàng muốn tính tiền:

Làm ơn tính tiền giúp tôi.

お会計をお願いします。

(おかいけいをおねがいします。)

Đồ ăn nhanh- mặt hàng phổ biến tại cả hàng tiện lợi

  1. Khi tính tiền:

Tôi xin phép được tính tiền ạ.

お会計失礼します。

(おかいけいしつれいします。)

  1. Xác nhận lại số sản phẩm của khách hàng và thông báo số tiền:

Tổng số tiền của A món đồ là B Yên ạ.

A点でB円になります。

(AてんでBえんになります。)

  1. Khi nhận tiền từ khách hàng:

Tôi xin nhận X Yên từ quý khách.

X円お預かりいたします。

(Xえんおあずかりいたします。)

  1. Khi nhận đủ tiền:

Tôi đã nhận đủ tiền rồi ạ.

ちょうどお預かりいたします。

(ちょうどおあずかりいたします。)

  1. Khi trả lại tiền thừa cho khách hàng:

Tôi xin trả lại cho quý khách X Yên.

X 円返しします。

(Xえんかえしします。)

  1. Khi đưa hoá đơn cho khách hàng:

Tôi xin gửi quý khách hoá đơn ạ.

レシートをお返しします。

(レシートをおかえしします。)

  1. Khi khách hàng không có thẻ tích điểm và muốn đăng ký:

Tôi muốn đăng ký thẻ tích điểm.

ポイントカードを申し込みおかえしします。

(ポイントカードをもうしこみおかえしします。)

  1. Nếu khách hàng muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng:

Quý khách có muốn thanh toán bằng thẻ tín dụng không ạ?

クレジットカードでお会計でしょうか。

(クレジットカードでおかいけいでしょうか。)

  1. Khi trả lại thẻ cho khách hàng:

Xin trả lại thẻ của quý khách.

カードをお返しします。

(カードをおかえしします。)

  1. Khi nhân viên muốn nói đã hiểu ý khách hàng:

Tôi đã rõ rồi ạ.

かしこまりました。

  1. Cảm ơn khách hàng

Cảm ơn quý khách, hẹn gặp lại quý khách lần sau

ありがとうございます。またお越しくださいませ。

(ありがとうございます。またおこしくださいませ。)

 

Văn hóa cửa hàng tiện lợi độc đáo ở Nhật Bản

Konbini là tên gọi của các cửa hàng tiện lợi ở Nhật Bản. Và đúng như tên gọi, ở đây bán đủ thứ liên quan tới đời sống thường nhật của người dân nước này, mà bán theo cách rất riêng. Cách bán hàng cũng như cung cấp dịch vụ ở những Konbini này đặc sắc đến độ đã hình thành hẳn một thứ văn hóa đi cửa hàng tiện lợi chứ không đơn thuần chỉ là đi mua đồ nữa.  Các konbini luôn có nhiều lựa chọn cho bữa ăn và đồ ăn nhẹ và đặc biệt giá của đồ ăn rất rẻ, chỉ khoảng 5 đến 6 đô la (khoảng hơn 100k) là đã có một bữa ăn ngon lành. Với các bạn trẻ đi du lịch, nếu muốn tiết kiệm tiền thì hoàn toàn có thể tới ăn ở cửa hàng tiện lợi 1 hoặc 2 bữa mỗi ngày.

Cửa hàng tiện lợi còn hơn một nơi bán thực phẩm

Tuy nhiên hơn cả thực phẩm, konbini còn là một phần cuộc sống của người Nhật. Các cửa hàng tiện lợi ở Nhật Bản ngoài việc có rất nhiều các sản phẩm từ đồ ăn thức uống tới đồ gia dụng thì còn có hàng loạt các tiện ích và dịch vụ gia tăng nữa. Giả sử nếu đang đi chơi mà cần tiền mặt, hoặc là cần dùng wifi khẩn cấp thì các konbini cũng có thể giải quyết được luôn. Máy ATM thì hầu như ở konbini nào cũng có trang bị, và các cửa hàng trong hệ thống của Seven Eleven thậm chí còn có cả loại máy hỗ trợ giao dịch ngoại tệ. Ngoài ra, cửa hàng tiện lợi ở Nhật Bản còn có cả máy photocopy, máy fax, máy ảnh kỹ thuật số để phục vụ khách hàng.

Hi vọng với bài viết này, các bạn sẽ hiểu hơn về văn hóa cửa hàng tiện lợi tại Nhật Bản và tự tin giao tiếp bằng tiếng Nhật về chủ đề này. Theo dõi thêm các video học tiếng Nhật thú vị trên kênh tiktok của trung tâm ngoại ngữ Tomato.

Tin tức mới nhất
Liên kết
0328281281
zalo icon
Đăng ký học